Đáp án: B
Theo công thức thấu kính và công thức số phóng đại của ảnh ta được:
Ta có
Tỉ lệ độ dịch chuyển ảnh và độ dịch chuyển vật:
Vì ảnh luôn cùng chiều với vật nên:
Mà :
Vì f > 0 nên đây là thấu kính hội tụ.
Đáp án: B
Theo công thức thấu kính và công thức số phóng đại của ảnh ta được:
Ta có
Tỉ lệ độ dịch chuyển ảnh và độ dịch chuyển vật:
Vì ảnh luôn cùng chiều với vật nên:
Mà :
Vì f > 0 nên đây là thấu kính hội tụ.
Một vật sáng AB đặt trước và vuông góc với trục chính của thấu kính ảnh A 1 B 1 cùng chiều với vật. Dịch vật ra xa thấu kính thêm 3cm ta được ảnh A 2 B 2 = 2 A 1 B 1 , ảnh A 2 B 2 vẫn cùng chiều với vật và dịch đi so với ảnh trước 24cm. Tiêu cự của thấu kính này là
A. 20cm
B. 12cm
C. 24cm
D. 40cm
Một vật thật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính. Ban đầu ảnh của vật qua thấu kính A 1 B 1 là ảnh thật. Giữ thấu kính cố định di chuyển vật dọc trục chính lại gần kính 2 cm thì thu được ảnh của vật là A 2 B 2 vẫn là ảnh thật và cách A 1 B 1 một đoạn 30 cm. Biết ảnh sau và ảnh trước có chiều dài lập theo tỉ số A 2 B 2 A 1 B 1 = 5 3 .
a) Xác định loại thấu kính, chiều dịch chuyển của ảnh?
b) Xác định tiêu cự của thấu kính
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 40cm. Vật sáng AB cao 3cm được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính. a) Xác định vị trí, tính chất và độ cao ảnh A’B’ khi đặt vật AB cách thấu kính 60cm.Vẽ hình đúng tỉ lệ. b) Muốn có ảnh cùng chiều cao gấp 4 lần vật thì phải đặt vật ở vị trí cách thấu kính một khoảng bao nhiêu
Vật sáng là một đoạn thẳng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính mỏng cho ảnh cùng chiều vật và có độ cao bằng 0,5AB. Dịch vật ra xa thấu kính thêm một đoạn 9 cm thì ảnh dịch một đoạn 1,8 cm. Tiêu cự của thấu kính bằng
A. -18 cm.
B. 24 cm.
C. -24 cm.
D. 18 cm.
Cho thấu kính phân kì L 1 có tiêu cự f 1 = - 18 c m và thấu kính hội tụ L 2 có tiêu cự f 2 = 24 c m , đặt cùng trục chính, cách nhau một khoảng l. Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính, trước thấu kính L 1 một khoảng d 1 , qua hệ hai thấu kính cho ảnh sau cùng là A ' B ' .
a) Cho d 1 = 18 c m . Xác định l để ảnh A ' B ' là ảnh thật.
b) Tìm l để A ' B ' có độ lớn không thay đổi khi cho AB di chuyển dọc theo trục chính. Tính số phóng đại của ảnh qua hệ lúc này.
Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ. Qua thấu kính cho ảnh thật A1B1. Nếu tịnh tiến vật dọc trục chính lại gần thấu kính thêm một đoạn 30 cm lại thu được ảnh A 2 B 2 vẫn là ảnh thật và cách vật AB một khoảng như cũ. Biết ảnh lúc sau bằng 4 lần ảnh lúc đầu.
a) Tìm tiêu cự của thấu kính và vị trí ban đầu?
b) Để ảnh cao bằng vật thì phải dịch chuyển vật từ vị trí ban đầu một khoảng bằng bao nhiêu, theo chiều nào?
Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính cho ảnh thật. Nếu cho vật dịch chuyển lại gần thấu kính 30cm thì ảnh sau của AB vẫn là ảnh thật nằm cách vật một khoảng như cũ và cao gấp 4 lần ảnh trước. Tiêu cự của thấu kính này là?
A. 10cm
B. 15cm
C. 20cm
D. 25cm
Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính cho ảnh thật. Nếu cho vật dịch chuyển lại gần thấu kính 30cm thì ảnh sau của AB vẫn là ảnh thật nằm cách vật một khoảng như cũ và cao gấp 4 lần ảnh trước. Tiêu cự của thấu kính này là
A. 10cm
B. 15cm
C. 20cm
D. 25cm
Một vật sáng có dạng đoạn thẳng AB đặt trước một thấu kính hội tụ sao cho AB vuông góc với trục chính của thấu kính và A nằm trên trục chính, ta thu được một ảnh thật cao gấp hai lần vật. Sau đó, giữ nguyên vị trí của vật AB và di chuyển thấu kính dọc theo trục chính ra xa AB một đoạn 15 cm, thì thấy ảnh của AB cũng di chuyển 15 cm so với vị trí ảnh ban đầu. Tính tiêu cự f của thấu kính và khoảng cách từ vật AB đến thấu kính lúc chưa di chuyển và sau khi dịch chuyển.