Một vật phát được tia hồng ngoại vào môi trường xung quanh phải có nhiệt độ
A. cao hơn nhiệt độ môi trường.
B. trên 0 ° C.
C. trên 100 ° C.
D. trên 0 K.
Một vật phát được tia hồng ngoại vào môi trường xung quanh phải có nhiệt độ
A. Cao hơn nhiệt độ môi trường.
B. Trên 0° C
C. Trên 100° C
D. Trên 0° K
Một vật nhỏ dao động điều hòa trên mặt phẳng ngang nhờ đệm từ trường với tốc độ trung bình trong một chu kì là 100 (cm/s). Đúng thời điểm t=0, tốc độ của vật bằng 0 thì đệm từ trường bị mất do ma sát trượt nhỏ nên vật dao động tắt dần chậm cho đến khi dừng hẳn. Tốc độ trung bình của vật từ lúc t=0 đến khi dừng hẳn là
A. 0 , 25 π m / s
B. 50 (cm/s).
C. 100 (cm/s).
D. 0 , 5 π m / s
Trong quá trình hoạt động của mình, nếu nhiệt độ của môi trường là t 1 , mỗi ngày đồng hồ quả lắc sẽ chạy nhanh ∆ t , còn nếu nhiệt độ của môi trường là t 2 , mỗi ngày đồng hồ sẽ chạy chậm 3 ∆ t . Đồng hồ trên đã được thiết kế để chạy đúng giờ ở
A. 3 t 1 + t 2 4
B. t 1 + t 2 2
C. 2 t 1 + t 2 3
D. 2 t 1 - t 2
Một vật nhỏ dao động điều hòa trên mặt phẳng ngang nhờ đệm từ trường với tốc độ trung bình trong một chu kì là v. Đúng thời điểm t=0, tốc độ của vật bằng 0 thì đệm từ trường bị mất do ma sát trượt nhỏ nên vật dao động tắt dần chậm cho đến khi dừng hẳn. Tốc độ trung bình của vật từ lúc t=0 đến khi dừng hẳn là 100 (cm/s). Giá trị v bằng
A. 0,25 (m/s).
B. 200 (cm/s).
C. 100 (cm/s).
D. 0,5 (m/s).
Một vật nhỏ dao động điều hòa trên mặt phẳng ngang nhờ đệm từ trường với tốc độ trung bình trong một chu kì là v. Đúng thời điểm t = 0, tốc độ của vật bằng 0 thì đệm từ trường bị mất do ma sát trượt nhỏ nên vật dao động tắt dần chậm cho đến khi dừng hẳn. Tốc độ trung bình của vật từ lúc t = 0 đến khi dừng hẳn là 100 (cm/s). Giá trị v bằng
A. 0,25 m/s
B. 200 cm/s
C. 100 cm/s
D. 0,5 m/s.
Chọn câu đúng.
Siêu âm là âm
A. có tần số lớn
B. có cường độ rất lớn
C. có tần số trên 20000Hz
D. truyền trong mọi môi trường nhanh hơn âm
Từ một điểm A sóng âm có tần số 50 Hz truyền tới điểm B với tốc độ 340 m/s và khoảng cách từ A đến B bằng một số nguyên lần bước sóng. Sau đó, nhiệt độ môi trường tăng thêm 20 ° K thì khoảng cách từ A đến B bằng một số nguyên lần bước sóng nhưng số bước sóng quan sát được trên AB giảm đi 2 bước sóng. Biết rằng, cứ nhiệt độ tăng thêm 1 ° K thì tốc độ âm tăng thêm 0,5 m/s. Hãy tìm khoảng cách AB.
A. 484 m.
B. 476 m.
C. 714 m.
D. 160 m.
Một con lắc lò xo có độ cứng k dao động điều hòa trên mặt phẳng ngang nhờ đệm từ trường với tần số góc 10 π rad/s và biên độ 0,06 m. Đúng thời điểm t=0, tốc độ của vật bằng 0 thì đệm từ trường bị mất thì nó chịu lực ma sát trượt nhỏ F m s = 0 , 02 k N . Thời điểm đầu tiên lò xo không biến dạng là
A. 0,05 (s).
B. 1/15 (s)
C. 1/30 (s)
D. 0,06 (s).