Phương trình quỹ đạo của vật ném ngang: y = g 2 v 0 2 x 2
=> quỹ đạo của chuyển động ném ngang là một đường parabol
Đáp án: C
Phương trình quỹ đạo của vật ném ngang: y = g 2 v 0 2 x 2
=> quỹ đạo của chuyển động ném ngang là một đường parabol
Đáp án: C
Ở nơi có gia tốc rơi tự do là g, từ độ cao h so với mặt đất, một vật được ném ngang với tốc độ ban đầu v. Tầm bay của vật là:
A. L = v h 2 g
B. L = v 2 h g
C. L = v h 2 g
D. L = v 2 h g
Ở nơi có gia tốc rơi tự do là g, từ độ cao h so với mặt đất, một vật được ném ngang với tốc độ ban đầu v. Tầm bay xa của vật là
A. L = v h 2 g
B. L = v . 2 h g
C. L = v . h 2 g
D. L = v 2 h g
Ở nơi có gia tốc rơi tự do là g, từ độ cao h so với mặt đất, một vật được ném ngang với tốc độ ban đầu v. Tầm bay xa của vật là
A. L = v h 2 g
B. L = v h 2 g
C. L = v 2 h g
D. L = v 2 h g
Một vật được ném ngang từ độ cao h so với mặt đất ở nơi có gia tốc rơi tự do g. Thời gian chạm đất của vật là
A. t = 2 h g
B. t = 2 h g
C. t = h 2 g
D. t = h 2 g
Một vật được ném ngang từ độ cao h so với mặt đất ở nơi có gia tốc rơi tự do g. Thời gian chạm đất của vật là
A. t = 2 h g
B. t = 2 h g
C. t = h 2 g
D. t = h 2 g
Một vật được ném ngang từ độ cao h so với mặt đất ở nơi có gia tốc rơi tự do g. Thời gian chạm đất của vật là:
A. t = 2 h g
B. t = 2 h g
C. t = h 2 g
D. t = h 2 g
Một vật được ném ngang từ độ cao h so với mặt đất ở nơi có gia tốc rơi tự do g. Khi chạm đất, thành phần vận tốc theo phương thẳng đứng có độ lớn là
A. v = 2 g h .
B. 2 g h
C. v = 2 h g
D. v = 2 g h
Một vật được ném ngang từ độ cao h so với mặt đất ở nơi có gia tốc rơi tự do g. Khi chạm đất, thành phần vận tốc theo phương thẳng đứng có độ lớn là
A. v = 2 g h
B. v = 2 g h
C. v = 2 h g
D. v = 2 g h
Một vật được ném ngang từ độ cao 1,8m so với mặt đất ở nơi cố gia tốc rơi tự do g = 10m/ s 2 với vận tốc ban đầu 15m/s. Tốc độ của vật khi chạm đất là:
A. 16,16 m/s
B. 11,16 m/s
C. 16,34 m/s
D. 8,8 m/s