Phân tích lực T 1 → thành hai thành phần theo phương Ox và Oy, ta có:
Vật cân bằng => Tổng tất cả các lực tác dụng lên vật bằng 0
Từ hình ta có:
Theo phương Oy:
T 1 s i n 60 0 = P → T 1 = P s i n 60 0 = 2 P 3
Đáp án: B
Phân tích lực T 1 → thành hai thành phần theo phương Ox và Oy, ta có:
Vật cân bằng => Tổng tất cả các lực tác dụng lên vật bằng 0
Từ hình ta có:
Theo phương Oy:
T 1 s i n 60 0 = P → T 1 = P s i n 60 0 = 2 P 3
Đáp án: B
Một vật có trọng lượng 60N được treo vào vòng nhẫn nhẹ O (coi là chất điểm). Vòng nhẫn được giữ bằng hai dây nhẹ OA và OB. Biết OA nằm ngang còn OB hợp với phương thẳng đứng góc 45° (hình vẽ). Tìm lực căng của dây OA và OB.
A. 30 2 N v à 60 2 N
B. 60 N v à 60 2 N
C. 30 2 N à 120 N
D. 45 N v à 60 2 N
Một vật có trọng lượng 60N được treo vào vòng nhẫn nhẹ O (coi là chất điểm). Vòng nhẫn được giữ bằng hai dây nhẹ OA và OB. Biết OA nằm ngang còn OB hợp với phương thẳng đứng góc 45 ∘ (hình vẽ). Tìm lực căng của dây OA và OB.
A. 30 2 N , 60 2 N
B. 60 N , 60 2 N
C. 30 2 N , 120 N
D. 40 N , 60 2 N
Một vật có trọng lượng 20 N được treo vào một vòng nhẫn O (coi là chất điểm). Vòng nhẫn được giữ yên bằng hai dây OA và OB. Biết dây OA nằm ngang và hợp với dây OB một góc 120 0 . Độ lớn lực căng của hai dây OA và OB lần lượt là T1 và T2. Giá trị của (2T1 + T2) gần giá trị nào nhất sau đây ?
A. 35 N.
B. 46 N.
C. 25 N.
D. 19 N.
Một vật có trọng lượng 20 N được treo vào một vòng nhẫn O (coi là chất điểm). Vòng nhẫn được giữ yên bằng hai dây OA và OB. Biết dây OA nằm ngang và hợp với dây OB một góc 120 0 . Độ lớn lực căng của hai dây OA và OB lần lượt là T1 và T2. Giá trị của (2T1 + T2) gần giá trị nào nhất sau đây ?
A. 35 N.
B. 46 N.
C. 25 N.
D. 19 N.
Một vật có trọng lượng P = 20 N được treo vào một vòng nhẫn O (coi là chất điểm). Vòng nhẫn được giữ yên bằng hai dây OA và OB (hình 9.11). Biết dây OA nằm ngang và hợp vơi dây OB một góc 1200 . Tìm lực căng của hai dây OA và OB.
Vật có trọng lượng P = 200N được treo bằng 2 dây OA và OB như hình. Khi cân bằng, lực căng 2 dây OA và OB là bao nhiêu?
A. 400N; 200 3 N
B. 200 3 A; 400N
C. 100N; 100 3 V
D. 100 3 A; 100A
Vật có trọng lượng P=200N được treo bằng 2 dây OA và OB như hình. Khi cân bằng , lực căng 2 dây OA và OB là bao nhiêu?
A. 400N; 200 3 N
B. 200 3 N;400N
C. 100N; 100 3 N
D. 100 3 N;100N
Một chất điểm có khối lượng m = 100 g được treo trong mặt phẳng thẳng đứng nhờ hai dây như hình vẽ. Dây OA hợp với phương thẳng đứng góc α (sao cho cos α = 0,8), dây AB có phương nằm ngang. Gia tốc trọng trường lấy g = 10 m/s2.Lực căng của sợi dây OA và OB lần lượt là T1 và T2. Giá trị (T1 + T2) bằng:
A. 0,75 N.
B. 0,5 N.
C. 1,25 N.
D. 2 N.
Một chất điểm có khối lượng m = 100g được treo trong mặt phẳng thẳng đứng nhờ hai dây như hình vẽ. Dây OA hợp với phương thẳng đứng góc α (sao cho cos α = 0 , 8 ), dây AB có phương nằm ngang. Gia tốc trọng trường lấy g = 10 m / s 2 .Lực căng của sợi dây OA và OB lần lượt là T1 và T2. Giá trị (T1 + T2) bằng:
A. 0,75 N.
B. 0,5 N.
C. 1,25 N.
D. 2 N.