Một vật có khối lượng m = 2kg nằm trên mặt phẳng ngang chịu tác dụng của một lực F hợp với phương ngang một góc a= 30 , hướng lên. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt ngang là 0,1. Lấy g = 10m/s2 a) tính gia tốc chuyển động b) tính động lượng của vật sau giây thứ 2
Vật có khối lượng m chịu tác dụng của lần lượt của 2 lực F 1 và F 2 thì chúng thu được gia tốc là a 1 = 2 m / s 2 và a 2 = 4 m / s 2 .Nếu vật trên chịu tác dụng của lực F 1 + F 2 thì vật sẽ thu được gia tốc bao nhiêu?
A. 6 m / s 2
B. 2 m / s 2
C. 4 3 m / s 2
D. 8 m / s 2
Một vật có khối lượng m = 2 k g đang nằm yên trên mặt bàn nằm ngang thì được kéo bằng một lực có độ lớn F = 10 N theo hướng tạo với mặt phẳng ngang một góc α = 30 ∘ . Biết hệ số ma sát của vật với mặt sàn là μ = 0 , 5 . Tìm vận tốc của vật sau 5 giây kể từ lúc bắt đầu chịu lực tác dụng. Lấy g = 10 m / s 2
A. 2,9 m/s.
B. 1,5 m/s.
C. 7,3 m/s.
D. 2,5 m/s.
Một vật có khối lượng 2kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Tác dụng lên vật một lực F song song với mặt bàn. Cho g = 10m/s2. Tính gia tốc của vật trong mỗi trường hợp sau, biết rằng khi vật chuyển động luôn chịu tác dụng của lực ma sát ngược chiều chuyển động và có độ lớn bằng một nửa trọng lượng của vật. Biết F = 7N.
Một vật có khối lượng 2kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Tác dụng lên vật một lực F song song với mặt bàn. Cho g = 10m/s2. Tính gia tốc của vật trong mỗi trường hợp sau, biết rằng khi vật chuyển động luôn chịu tác dụng của lực ma sát ngược chiều chuyển động và có độ lớn bằng một nửa trọng lượng của vật. Biết F = 7N.
Một vật có khối lượng m = 2kg đang nằm yên trên mặt bàn nằm ngang thì được kéo bằng một lực có độ lớn F = 10N theo hướng tạo với mặt phẳng ngang một góc α = 30°. Biết hệ số ma sát của vật với mặt sàn là μ = 0,5. Tìm vận tốc của vật sau 5 giây kể từ lúc bắt đầu chịu lực tác dụng. Lấy g = 10 m / s 2
A. 2,9 m/s
B. 1,5 m/s
C. 7,3 m/s
D. 2,5 m/s
Một vật chịu tác dụng của hai lực F 1 → , F 2 → và F 1 → lực nằm ngang hướng sang phải, độ lớn 10N. Để vật ở trạng thái cân bằng thì lực F 2 → có đặc điểm là:
A. c ù n g g i á , c ù n g c h i ề u v ớ i F 1 → , c ó đ ộ l ớ n 10 N
B. t h ẳ n g đ ứ n g , h ư ớ n g s a n g t r á i , c ó đ ộ l ớ n 10 N
C. n ằ m n g a n g , h ư ớ n g s a n g p h ả i , đ ộ l ớ n 10 N
D. c ù n g g i á , h ư ớ n g s a n g t r á i , đ ộ l ớ n 10 N
Một vật có khối lượng m = 4,0 kg chuyển động trên mặt sàn nằm ngang dưới tác dụng của một lực F hợp với hướng chuyển động một góc α = 30o (Hình 21.6) . Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là μt = 0,30. Tính độ lớn của lực để:
a) Vật chuyển động với gia tốc bằng 1,25 m/s2.
b) Vật chuyển động thẳng đều. Lấy g = 10 m/s2.
Một vật có khối lượng 10 kg được đẩy trượt trên mặt sang nằm ngang bằng lực có độ lớn 10 N chếch xuống góc 300 so với phương ngang. Bỏ qua ma sát. Lấy g = 10 m/s2.
Tính gia tốc của vật
Tính áp lực vật đặt lên mặt sàn.