Một vật có khối lượng 10 kg được đặt trên mặt đất và cạnh một cái giếng nước, lấy g = 10 m/ s 2 . Tính công của trọng lực khi người di chuyến từ đáy giếng lên độ cao 3m so với mặt đất
A. 600(J)
B. 900(J)
C. −600(J)
D. −900(J)
Một người có khối lượng 60 kg đứng trên mặt đất và cạnh một cái giếng nước, lấy g = 10 m/s2.
a. Tính thế năng của người tại A cách mặt đất 3m về phía trên và tại đáy giếng cách mặt đất 5m với gốc thế năng tại mặt đất.
b. Nếu lấy mốc thế năng tại đáy giếng, hãy tính lại kết quả câu trên
c. Tính công của trọng lực khi người di chuyển từ đáy giếng lên độ cao 3m so với mặt đất. Nhận xét kết quả thu được.
Một vật có khối lượng 10 kg được đặt trên mặt đất và cạnh một cái giếng nước, lấy g = 10 m/s2. Nếu lấy mốc thế năng tại đáy giếng, tính thế năng của vật tại A cách mặt đất 2m về phía trên và tại đáy giếng cách mặt đất 6m.
A. 100 J, 800 J
B. 100 J, 0 J
C. -800 J, 0 J
D. 100 J, -800 J
Một vật có khối lượng 10 kg được đặt trên mặt đất và cạnh một cái giếng nước, lấy g = 10 m/s2. Tính thế năng của vật tại A cách mặt đất 2m về phía trên và tại đáy giếng cách mặt đất 6m với gốc thế năng tại mặt đất.
A. 200 J, -600 J
B. -200 J, -600 J
C. 600 J, 200 J
D. 600 J, -200 J
Một vật có khối lượng 10 kg được đặt trên mặt đất và cạnh một cái giếng nước, lấy g = 10 m / s 2
Tính thế năng của vật tại A cách mặt đất 2m về phía trên và tại đáy giếng cách mặt đất 6m với gốc thế năng tại mặt đất.
A. 200 (J); -600 (J)
B. -200 (J); -600 (JD)
C. 600 (J); 200 (J)
D. 600 (J); -200 (J)
Một vật có khối lượng m = 3 kg được đặt ở một vị trí trong trọng trường và thế năng tại vị trí đó bằng W t 1 = 600 J. Thả tự do cho vật rơi tới mặt đất, tại đó thế năng của vật bằng W t 2 = - 900 J.
a) Hỏi vật đã rơi từ độ cao nào so với mặt đất?
b) Xác định vị trí ứng với mức 0 của thế năng đã chọn và tìm vận tốc của vật khi đi qua vị trí này
Một vật có khối lượng 10 kg được đặt trên mặt đất và cạnh một cái giếng nước, lấy g = 10 m/ s 2 . Tính thế năng của vật tại A cách mặt đất 2m về phía trên và tại đcáy giếng cách mặt đất 6m với gốc thế năng tại mặt đất
A. 200(J);−600(J)
B. −200(J);−600(J)
C. 600(J); 200(J)
D. 600(J); −200(J)
Một học sinh ném một vật có khối lượng 200g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 8 m/s từ độ cao 8m so với mặt đất. Lấy g = 10m/s2. Cơ năng của vật khi vật chuyển động là 18,4(J) 16(J) 10(J) 4 (J)
Một vật có khối lượng 10 kg được đặt trên mặt đất và cạnh một cái giếng nước, lấy g = 10 m/ s 2 . Nếu lấy mốc thế năng tại đáy giếng, hãy tính lại kết quả câu trên
A. 100(J);800(J)
B. 800(J); 0(J)
C. −800(J); 0(J)
D. 100(J);−800(J)