Một vật chuyển động thẳng không đổi chiều trên quãng đường dài 35 m. Nửa quãng đường đầu vật đi hết thời gian t 1 = 5 s , nửa quãng đường sau vật đi hết thời gian t 2 = 2 s . Tốc độ trung bình trên cả quãng đường là
A. 7 m/s.
B. 6 m/s.
C. 5 m/s.
D. 4 m/s.
Một vật chuyển động thẳng không đổi chiều. Trên quãng đường AB, vật đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v 1 = 16 m / s , nửa quãng đường sau vật đi với vận tốc v 2 = 4 m / s . Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là
A. 10 m/s.
B. 6,4 m/s.
C. 8 m/s.
D. 4 m/s.
Một vật chuyển động thẳng không đổi chiều. Trên quãng đường AB, vật đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v1 = 16 m/s, nửa quãng đường sau vật đi với vận tốc v2 = 4 m/s. Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là
A. 10 m/s.
B. 6,4 m/s.
C. 8 m/s.
D. 4 m/s.
Bài 1. Một vật chuyển động thẳng đều, trong thời gian 40 phút nó đi được 40 km. Tìm vận tốc của vật ; quãng đường vật đi được 1000 phút ; thời gian vật đi được 100 km.
Bài 2. Một ô tô chạy trên đoạn đường thẳng, nửa thời gian đầu chạy với tốc độ 60 km/h và nửa thời gian còn lại chạy với tốc độ 40 km/h. Tính tốc độ trung bình trên cả đoạn đường đó
Bài 3. Một ô tô chạy trên đoạn đường thẳng, nửa thời gian đầu chạy với tốc độ 80 km/h và nửa thời gian còn lại chạy với tốc độ 60 km/h. Tính tốc độ trung bình trên cả đoạn đường đó
Bài 4. Một người đi xe đạp trên một đoạn đường AB, nửa đoạn đường đầu đi với tốc độ 18 km/h và nủa đoạn đường sau với tốc độ 12 km/h. Tính tốc độ trung bình trên cả đoạn đường trên
Bài 5. Một ô tô đi trên một đoạn đường AB, nửa đoạn đường đầu đi với tốc độ 60 km/h và nủa đoạn đường sau với tốc độ 40 km/h. Tính tốc độ trung bình trên cả đoạn đường trên
Bài 6. Một người bắn viên đạn vào bức tường cách đó 200m , sau 1 giây nghe tiếng đạn nổ trúng tường. Tính vận tốc đạn bay, biết vân tốc âm thanh trong không khí 340 m/s, coi như đạn chuyển động thẳng đều
Bài 7. Một người bơi dọc theo chiều dài 50 m của bể bơi hết 20 s rồi
quay lại về chỗ cũ trong 22s. Xác định vận tốc trung bình và vận tốc trung bình trong suốt quãng đường đi và về
Một vật chuyển động trên đoạn đường AB dài 240 m. Trong 1 nửa đoạn đường đầu tiên nó chuyển động thẳng đều với vận tốc v1=5m/s, 1 nửa đoạn đường sau nó chuyển động thẳng đều với vận tốc v2=6m/s. Tính thời gian vật chuyển động hết quãng đường AB.
Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với phương trình chuyển động thẳng là: x =4+ 20t + 0,4 t 2 (m;s)
a. Tính quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian từ t 1 = 1s đến t 2 = 4s và vận tốc trung bình trong khoảng thời gian này.
b. Tính vận tốc của vật lúc t = 6s
Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với phương trình chuyển động thẳng là: x = 4 + 20 t + 0 , 4 t 2 (m;s). Tính quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian từ t 1 = 1 s đến t 2 = 4 s và vận tốc trung bình trong khoảng thời gian này.
A. 36 m; 12 m/s
B. 66 m; 22 m/s
C. 36 m; 12 m/s
D. 26 m; 22 m/s
Một vật chuyển động thẳng từ A đến B. trong nửa quãng đường đầu vật chuyển động với tốc độ 3m/s; trong nửa quãng đường còn lại thì thời gian vật chuyển động với tốc độ 4,5m/s và 7,5m/s là như nhau. Tốc độ trung bình của vật trong cả quá trình là
A. 4m/s
B. 5m/s
C. 5,5m/s
D. 4,8m/s
Một vật đang đứng yên bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 20 m / s 2 và đi được quãng đường dài 100 m mẩt thời gian là t (s). Gọi S 1 là quãng đường vật đi được trong thời gian t 2 (s) đầu tiên và S 2 là quãng đường vật đi được trong thời gian t 2 (s) còn lại. Tỉ số S 1 S 2 bằng
A. 1 2
B. 1 3
C. 1 4
D. 1 6