Chọn đáp án C
Phương trình tọa độ của vật có dạng:
Chọn đáp án C
Phương trình tọa độ của vật có dạng:
Phương trình chuyển động của một vật chuyển động biến đổi đều có dạng : x = 5 + 2 t + 0 , 25 t 2 (x tính bằng m; t tính bằng giây). Phương trình vận tốc của vật đó là ( v đo bằng m/s)
A. v = -2 + 0,5t.
B. v = -2 + 0,25t.
C. v = 2 + 0,5t.
D. v = 2 + 0,25
Phương trình chuyển động của một vật chuyển động biến đổi đều có dạng: x = 5 + 2t + 0,25 t 2 (x tính bằng m; t tính bằng giây). Phương trình vận tốc của vật đó là (v đo bằng m/s)
A. v = -2 + 0,5t.
B. v = -2 + 0,25t.
C. v = 2 + 0,5t.
D. v = 2 + 0,25t.
Phương trình chuyển động của một vật chuyển động biến đổi đều có dạng: x = 5 + 2t + 0,25 t 2 (x tính bằng m; t tính bằng giây). Phương trình vận tốc của vật đó là (v đo bằng m/s)
A. v = -2 + 0,5t
B. v = -2 + 0,25t.
C. v = 2 + 0,5t.
D. v = 2 + 0,25t
Cho một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình chuyển động là \(x=4+2t-0,5t^2\left(m/s\right)\).
a, Viết PT vận tốc của chuyển động
b, Tìm tọa độ và vận tốc của vật tại thời điểm t = 2s
1. Một vật chuyển động với phương trình x = 5 +2t-t2 (m,s). Gia tốc của vật là
A. - 2 m/s2 B. -1 m/s2 C. 2 m/s2 D. 5 m/s2
2.
Vệ tinh nhân tạo của Trái Đất ở độ cao 300 km bay với tốc độ 7,9 km/s. Tính tốc độ góc, chu kì của nó. Coi chuyển động là tròn đều. Bán kính trái đất bằng 6400 km
A. ω = 12.10-3(rad/s); T = 5,23.103s B. ω = 1,2.10-3(rad/s); T = 5,32.103s
C. ω = 1,2.10-3(rad/s); T = 5,23.104s D. ω = 1,2.10-3 (rad/s); T = 5,23.103 s
3.
Tác dụng vào một vật đồng thời hai lực\(\overrightarrow{F1}\) và \(\overrightarrow{F2}\) trong đó F1 = 20N và F2 = 40N. Góc giữa hai lực bằng 0. Độ lớn hợp lực là:
A. 60N B. 10 N. C. 50 N D. 120N
4. Hai ôtô xuất phát cùng 1 lúc từ A và B cách nhau 40km, chuyển động đều cùng chiều từ A đến B. Vận tốc mỗi xe lần lượt là 40km/h và 20km/h. Chọn trục tọa độ trùng với đường thẳng quỹ đạo, A là gốc tọa độ, chiều AB là chiều dương, gốc thời gian là lúc 2 xe xuất phát. Hai xe gặp nhau ở đâu, khi nào
1/Một vật chuyển động thẳng đều với phương trình: x= 5+2t ( m,s).
a. Cho biết vị trí ban đầu và tốc độ trung bình của vật.
b. Xác định vị trí của vật sau khi đi được 5 s.
2/ Một tàu điện xuất phát từ thành phố A lúc 6 giờ sáng, chuyển động thẳng đều đến
thành phố B với vận tốc 100 km/h, AB = 60 km. Chọn trục tọa độ trùng với đường đi,
chiều dương là chiều chuyển động của xe, gốc tọa độ tại A, gốc thời gian là lúc xe bắt
đầu xuất phát (lúc 6 giờ).
a. Viết phương trình chuyển động của xe.
b. Tính thời gian và thời điểm xe đến B.
3.Trên một đường thẳng, tại hai điểm A và B cách nhau 100 km có hai ô tô chuyển
động thẳng đều xuất phát cùng lúc 7 giờ và chuyển động ngược chiều hướng theo
chiều từ A đến B. Ô tô xuất phát từ A có tốc độ 60 km/h và ô tô xuất phát từ B có tốc
độ 40 km/h.
a. Lấy gốc toạ độ ở A, gốc thời gian là lúc xuất phát, chiều dương từ A đến B. Viết
phương trình chuyển động của hai xe.
b. Xác định thời điểm và vị trí lúc hai xe gặp nhau.
4.Một vật bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ ban đầu. Sau 5 s vật
thu được vận tốc là 54 km/h. Tính:
a. Gia tốc của vật thu được.
b. Quãng đường của vật đi được sau 5 s trên.
c. Vận tốc của vật thu được sau 2 s.
5/ Một vật đang chuyển động với vận tốc 18 km/h thì bất ngờ tăng tốc chuyển động
nhanh dần đều qua một vị trí A nào đó. Sau 10s thì thu được vận tốc là 54 km/h. Tính:
a. Gia tốc của vật thu được.
b. Quãng đường vật đi được ứng với thời gian trên.
c. Vận tốc vật thu được sau 5 s.
d.Tính quãng đường khi vật đạt vận tốc 72 km/h
e. Chọn A là gốc tọa độ. Lập phương trình chuyển động của vật.
6/Một người đi xe đạp với vận tốc không đổi v1 = 14,4 km/h khi ngang qua một ô tô thì ô tô bắt đầu chuyển bánh cùng chiều với người đi xe đạp với gia tốc a = 0,5 m/s 2 .
Chọn gốc tọa độ là vị trí ô tô bắt đầu chuyển bánh, chiều dương là chiều chuyển động
của hai xe, gốc thời gian là lúc ô tô bắt đầu chuyển động.
a. Lập phương trình chuyển động của hai xe.
b. Sau bao lâu ô tô đuổi kịp xe đạp?
c. Vận tốc của ô tô và tọa độ hai xe gặp nhau.
7/Cho phương trình chuyển động sau: x = 2t + 3t
a. Tìm vận tốc ban đầu và gia tốc của vật. Xác định tính chất chuyển động?
b. Vận tốc của vật thu được sau 2 s.
c. Quãng đường vật đi được sau 5 s.
8/Một vật chuyển động theo vòng tròn bán kính r = 200 cm với gia tốc hướng tâm =0,02 m/s 2 . Chu kì T chuyển động của vật đó bằng bao nhiêu? Lấy π = 3,14
9/ Một vật chuyển động tròn với tần số 10 vòng/giây. Nếu bán kính quĩ đạo là 40cm
thì vận tốc của chuyển động sẽ là bao nhiêu?
10/ Một vòng tròn quay đều quanh tâm điểm với tốc độ góc là 628/rads . Chu kì T và tần số tính theo vòng quay trong 1 giây lần lượt bằng bao nhiêu? Lấy π = 3,14
1/Một vật chuyển động thẳng đều với phương trình: x= 5+2t ( m,s).
a. Cho biết vị trí ban đầu và tốc độ trung bình của vật.
b. Xác định vị trí của vật sau khi đi được 5 s.
2/ Một tàu điện xuất phát từ thành phố A lúc 6 giờ sáng, chuyển động thẳng đều đến
thành phố B với vận tốc 100 km/h, AB = 60 km. Chọn trục tọa độ trùng với đường đi,
chiều dương là chiều chuyển động của xe, gốc tọa độ tại A, gốc thời gian là lúc xe bắt
đầu xuất phát (lúc 6 giờ).
a. Viết phương trình chuyển động của xe.
b. Tính thời gian và thời điểm xe đến B.
3.Trên một đường thẳng, tại hai điểm A và B cách nhau 100 km có hai ô tô chuyển
động thẳng đều xuất phát cùng lúc 7 giờ và chuyển động ngược chiều hướng theo
chiều từ A đến B. Ô tô xuất phát từ A có tốc độ 60 km/h và ô tô xuất phát từ B có tốc
độ 40 km/h.
a. Lấy gốc toạ độ ở A, gốc thời gian là lúc xuất phát, chiều dương từ A đến B. Viết
phương trình chuyển động của hai xe.
b. Xác định thời điểm và vị trí lúc hai xe gặp nhau.
4.Một vật bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ ban đầu. Sau 5 s vật
thu được vận tốc là 54 km/h. Tính:
a. Gia tốc của vật thu được.
b. Quãng đường của vật đi được sau 5 s trên.
c. Vận tốc của vật thu được sau 2 s.
5/ Một vật đang chuyển động với vận tốc 18 km/h thì bất ngờ tăng tốc chuyển động
nhanh dần đều qua một vị trí A nào đó. Sau 10s thì thu được vận tốc là 54 km/h. Tính:
a. Gia tốc của vật thu được.
b. Quãng đường vật đi được ứng với thời gian trên.
c. Vận tốc vật thu được sau 5 s.
d.Tính quãng đường khi vật đạt vận tốc 72 km/h
e. Chọn A là gốc tọa độ. Lập phương trình chuyển động của vật.
1/Một vật chuyển động thẳng đều với phương trình: x= 5+2t ( m,s).
a. Cho biết vị trí ban đầu và tốc độ trung bình của vật.
b. Xác định vị trí của vật sau khi đi được 5 s.
2/ Một tàu điện xuất phát từ thành phố A lúc 6 giờ sáng, chuyển động thẳng đều đến
thành phố B với vận tốc 100 km/h, AB = 60 km. Chọn trục tọa độ trùng với đường đi,
chiều dương là chiều chuyển động của xe, gốc tọa độ tại A, gốc thời gian là lúc xe bắt
đầu xuất phát (lúc 6 giờ).
a. Viết phương trình chuyển động của xe.
b. Tính thời gian và thời điểm xe đến B.
3.Trên một đường thẳng, tại hai điểm A và B cách nhau 100 km có hai ô tô chuyển
động thẳng đều xuất phát cùng lúc 7 giờ và chuyển động ngược chiều hướng theo
chiều từ A đến B. Ô tô xuất phát từ A có tốc độ 60 km/h và ô tô xuất phát từ B có tốc
độ 40 km/h.
a. Lấy gốc toạ độ ở A, gốc thời gian là lúc xuất phát, chiều dương từ A đến B. Viết
phương trình chuyển động của hai xe.
b. Xác định thời điểm và vị trí lúc hai xe gặp nhau.
4.Một vật bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ ban đầu. Sau 5 s vật
thu được vận tốc là 54 km/h. Tính:
a. Gia tốc của vật thu được.
b. Quãng đường của vật đi được sau 5 s trên.
c. Vận tốc của vật thu được sau 2 s.
5/ Một vật đang chuyển động với vận tốc 18 km/h thì bất ngờ tăng tốc chuyển động
nhanh dần đều qua một vị trí A nào đó. Sau 10s thì thu được vận tốc là 54 km/h. Tính:
a. Gia tốc của vật thu được.
b. Quãng đường vật đi được ứng với thời gian trên.
c. Vận tốc vật thu được sau 5 s.
d.Tính quãng đường khi vật đạt vận tốc 72 km/h
e. Chọn A là gốc tọa độ. Lập phương trình chuyển động của vật.
1/Một vật chuyển động thẳng đều với phương trình: x= 5+2t ( m,s).
a. Cho biết vị trí ban đầu và tốc độ trung bình của vật.
b. Xác định vị trí của vật sau khi đi được 5 s.
2/ Một tàu điện xuất phát từ thành phố A lúc 6 giờ sáng, chuyển động thẳng đều đến
thành phố B với vận tốc 100 km/h, AB = 60 km. Chọn trục tọa độ trùng với đường đi,
chiều dương là chiều chuyển động của xe, gốc tọa độ tại A, gốc thời gian là lúc xe bắt
đầu xuất phát (lúc 6 giờ).
a. Viết phương trình chuyển động của xe.
b. Tính thời gian và thời điểm xe đến B.
3.Trên một đường thẳng, tại hai điểm A và B cách nhau 100 km có hai ô tô chuyển
động thẳng đều xuất phát cùng lúc 7 giờ và chuyển động ngược chiều hướng theo
chiều từ A đến B. Ô tô xuất phát từ A có tốc độ 60 km/h và ô tô xuất phát từ B có tốc
độ 40 km/h.
a. Lấy gốc toạ độ ở A, gốc thời gian là lúc xuất phát, chiều dương từ A đến B. Viết
phương trình chuyển động của hai xe.
b. Xác định thời điểm và vị trí lúc hai xe gặp nhau.
4.Một vật bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ ban đầu. Sau 5 s vật thu được vận tốc là 54 km/h. Tính:
a. Gia tốc của vật thu được.
b. Quãng đường của vật đi được sau 5 s trên.
c. Vận tốc của vật thu được sau 2 s.
5/ Một vật đang chuyển động với vận tốc 18 km/h thì bất ngờ tăng tốc chuyển động
nhanh dần đều qua một vị trí A nào đó. Sau 10s thì thu được vận tốc là 54 km/h. Tính:
a. Gia tốc của vật thu được.
b. Quãng đường vật đi được ứng với thời gian trên.
c. Vận tốc vật thu được sau 5 s.
d.Tính quãng đường khi vật đạt vận tốc 72 km/h
e. Chọn A là gốc tọa độ. Lập phương trình chuyển động của vật.
Mn giúp e bài này với ạ.