Khi công cụ lao động nào xuất hiện làm cho gia đình phụ hệ thay thế cho thị tộc và xã hội phân chia thành giai cấp ?
A. Công cụ bằng đá mới.
B. Công cụ bằng đá sắt.
C. Công cụ bằng đồng đỏ.
D. Công cụ bằng đồng thau.
Khi công cụ lao động nào xuất hiện làm cho gia đình phụ hệ thay thế cho thị tộc và xã hội phân chia thành giai cấp ?
A. Công cụ bằng đá mới.
B. Công cụ bằng đá sắt.
C. Công cụ bằng đồng đỏ.
D. Công cụ bằng đồng thau.
Trong câu dưới đây, câu nào đúng, câu nào sai:
Gia đình phụ hệ xuất hiện trong lòng thị tộc bình đẳng thời nguyên thủy.
A. Đúng
B. Sai
Hãy trình bày sự xuất hiện của thị tộc và bộ lạc trong thời nguyên thủy? Tính cộng đồng của thị tộc được biểu hiện như thế nào?
Hãy trình bày sự xuất hiện của thị tộc và bộ lạc trong thời nguyên thủy? Tính cộng đồng của thị tộc được biểu hiện như thế nào?
Hãy điền vào chỗ trống các câu sau đây cho hoàn chỉnh
A. Cư dân.... là những người mở đầu thời đại đồng thau ở Việt Nam
B. Các bộ lạc......làm nghề nông nghiệp lúa nước, sống định cư lâu dài trong các công xã thị tộc mẫu hệ.
C. Cách đây khoảng 3.000 đến 4.000 năm, các bộ lạc sống định cư ở vùng....., ngày nay là chủ nhân của văn hóa Sa Huỳnh.
D. Các di tích văn hóa Sa Huỳnh đã được phát hiện ở....
Do đâu công xã thị tộc ở Việt Nam tan vỡ, thay vào đó là công xã nông thôn và gia đình phụ hệ?
A. Do mức độ phân hoá phân hoá xã hội ngày càng phổ biến
B. Do sự phát triển của các quan hệ xã hội
C. Do sự biến thiên của xã hội diễn ra nhanh chóng
D. Do đời sống con người trong công xã thị tộc ngày càng tiến bộ
Ý nào sau đây KHÔNG phải biểu hiện của tính cộng đồng trong Thị tộc?
A. Sự phân chia giàu nghèo trong xã hội.
B. Sự bình đẳng giữa các thành viên.
C. Mọi của cải được coi là của chung.
D. Sự hưởng thụ của cải bằng nhau.
Tính cộng đồng trong thị tộc được biểu hiện như thế nào?
A. Sự bình đẳng giữa các thành viên trong thị tộc
B. Các thị tộc có quan hệ gắn bó với nhau
C. Tập hợp một số thị tộc, sống cạnh nhau, có họ hàng gắn với nhau và cùng một nguồn gốc tổ tiên xa xôi
D. Mọi sinh hoạt và của cải được coi là của chung, việc chung, làm chung