Cho một dãy gồm n số nguyên dương A1,A2,…,An
(N≤105,Ai≤109) và số K.
Hãy in số nhỏ nhất lớn hơn K cùng chỉ số của nó, nếu có nhiều số nhỏ nhất lớn hơn K thì in ra các chỉ số của nó.
Input:
Dòng đầu chứa số n và K, dòng thứ hai chứa n số nguyên dương A1,A2,…,An.
Output:
Dòng đầu chứa số có giá trị nhỏ nhất lớn hơn K, dòng thứ hai chứa các chỉ số của nó.
Input
Copy
6 35
91 32 43 43 451 54
Output
Copy
43
2
Lưu ý :dùng c++
Cho một dãy gồm n số nguyên dương A1,A2,…,An (N≤105,Ai≤109).
Hãy in số lớn nhất cùng chỉ số của nó, nếu có nhiều số lớn nhất thì in ra chỉ số của số đầu tiên gặp.
Input:
Dòng đầu chứa số n, dòng thứ hai chứa n số nguyên dương A1,A2,…,An
Output:
Dòng đầu chứa số có giá trị lớn nhất, dòng thứ hai chỉ số của nó.
Input
Copy
6
91 451 43 3 451 54
Output
Copy
451
2
Lưu ý: dùng C++
Bài 4: Bán vé.
Có N người xếp hàng mua vé, đánh số 1 đến N theo thứ tự đứng trong hàng. Thời gian phục vụ bán vé cho người thứ i là ti. Mỗi người cần mua một vé nhưng được quyền mua tối đa 2 vé, vì thế một số người có thể nhờ người đứng ngay trước mình mua hộ vé. Người thứ i nhận mua vé cho người thứ i+1 thì thời gian mua vé cho 2 người là ri.
Yêu cầu: Tính thời gian nhỏ nhất để bán vé xong cho N người.
Dữ liệu vào: Đọc từ file TICK.INP
· Dòng thứ nhất ghi số N.
· Dòng thứ hai ghi N số nguyên dương t1, t2, …, tN
· Dòng thứ ba ghi N – 1 số r1, r2, …, rN-1
Dữ liệu ra: Kết quả ghi ra file TICK.OUT
· Dòng thứ nhất ghi tổng thời gian phục vụ bán vé
· Các dòng tiếp theo ghi chỉ số của các khách hàng cần rời khỏi hàng, mỗi dòng 10 số, ngược lại nếu không có ai rời khỏi hàng ghi số 0.
Giới hạn:
1 < N ≤ 2000.
Ví dụ:
TICK.INP | TICK.OUT |
|
5 2 5 7 8 4 3 9 10 10 | 17 2 4 |
Bài. Hiển thị các phần tử dương trong dãy Cho dãy số nguyên gồm N phần tử a1, a2, …, aN Yêu cầu: Hiển thị các phần tử dương trong dãy. Dữ liệu vào: File văn bản DAYD.INP gồm + Dòng đầu ghi số N ; + Dòng thứ hai một dãy số nguyên a1, a2, …, aN (mỗi số cách nhau ít nhất một dấu cách). Dữ liệu ra: Ghi ra file văn bản DAYD.OUT + Một dãy các phần tử dương(Các phần tử cách nhau ít nhất một dấu cách).
Yêu cầu:
Viết chương trình nhập vào n(0 < n ≤ 100) số nguyên a1, a2, ... , an. In ra tổng các số tại vị trí lẻ của mảng.
Input Specification
Dòng đầu tiên ghi số nguyên không âm n.
Dòng 2 ghi n số nguyên dương 64 bit cách nhau một dấu cách trống.
Output Specification
Đưa ra tổng của các số tại vị trí lẻ trong mảng.
Cho dãy số nguyên a gồm n phần tử được sắp xếp tăng dần. Hãy xác định giá trị lớn nhất của i sao cho ai≤x. Nếu không có vị trí thõa mãn in ra 0.
Input
Dòng đâu tiên chứa số hai số nguyên dương n và k - độ dài của dãy, số câu hỏi. (n,k≤100000)
n số, các phần tử dãy a (−109≤ai≤109)
k số nguyên dương x (−109≤x≤109)
Output
Gồm kk dòng, mỗi dòng chứa câu trả lời cho mỗi câu hỏi.
Sample Input
5 5 3 3 5 8 9 2 4 8 1 10
Sample Output
0 2 4 0 5
BÀI 2. DÃY SỐ
Cho dãy số nguyên gồm n (3 ≤ n ≤ 100) phần tử a 1 , a 2 , …, a n (-1000 ≤ a i ≤ 1000).
Nhiệm vụ của em là phải tìm tích lớn nhất của ba trong dãy n số đã cho.
INPUT
Dòng đầu tiên chứa số nguyên dương n.
Dòng thứ hai chứa n số nguyên a 1 , a 2 , … ,a n .
OUTPUT
Một số nguyên duy nhất là tích lớn nhất tìm được của 3 số.
Ví dụ:
INPUT OUTPUT
7
5 2 10 1 3 2
150
2/4
4
3 -3 4 -1
12
* Ràng buộc:
Có 70% test tất cả các phần tử trong dãy đều dương hoặc đều âm.
Cho một xâu s có độ dài n(n chẵn) chỉ bao gồm các chữ cái Latin viết hoa 'A', 'B' và 'C'. Mỗi lượt bạn có thể thực hiện một trong hai hành động sau:
Bạn có thể xóa chính xác một chữ cái 'A' và chính xác một chữ cái 'B' khỏi các vị trí tùy ý của chuỗi (các chữ cái này không nhất thiết phải liền kề nhau);Hoặc bạn có thể xóa chính xác một chữ cái 'B' và chính xác một chữ cái 'C' khỏi các vị trí tùy ý của chuỗi (các chữ cái này không nhất thiết phải liền kề nhau).Do đó, độ dài của xâu giảm đi đúng một lượng là 2 chữ cái. Tất cả các lượt đều độc lập nên đối với mỗi lượt, bạn có thể chọn bất kỳ hành động nào trong hai hành động có thể.
Ví dụ, với s = "ABCABC" anh ta có thể nhận được một xâu s = "ACBC" trong một lượt (bằng cách xóa lần xuất hiện đầu tiên của 'B' và lần xuất hiện thứ hai của 'A'). Ngoài ra còn có nhiều tùy chọn khác để thực hiện ngoài ví dụ cụ thể này.
Với xâu kí tự s đã cho bạn có thể xác định rằng liệu có cách thực hiện các thao tác trên để biến xâu s thành rỗng hay không. Nếu có thì in ra 'YES' còn không có thì in ra 'NO'.
InputDòng đầu tiên chứa 2 số nguyên dương n. (1≤n≤100000) - thể hiện chiều dài của xâu.Dòng thứ 2 chứa xâu s.OutputMột dòng duy nhất là 'YES' hoặc 'NO' tương ứng là có hoặc không có cách thực hiện các thao tác đã cho để biến xâu s thành rỗng.Ví dụ 1:
Input:
Copy6 ABACABOutput:
CopyNO