Chọn đáp án A
Cơ thể có cặp NST đồng dạng có kí hiệu AaBbDd giảm phân cho 8 loại giao tử.
1 tế bào sinh dục đực giảm phân không có hiện tượng trao đổi chéo xảy ra thì thực tế cho 2 loại giao tử (trong số 8 loại giao tử trên)
Chọn đáp án A
Cơ thể có cặp NST đồng dạng có kí hiệu AaBbDd giảm phân cho 8 loại giao tử.
1 tế bào sinh dục đực giảm phân không có hiện tượng trao đổi chéo xảy ra thì thực tế cho 2 loại giao tử (trong số 8 loại giao tử trên)
Xét một cơ thể đực có kiểu gen AbDeGH/aBdEGH tiến hành giảm phân tạo giao tử. Giả sử trong quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng ở tất cả các tế bào đều có hoán vị gen. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 2 tế bào giảm phân tạo ra tối đa 6 loại giao tử.
II. Có 9 tế bào giảm phân tạo ra tối đa 16 loại giao tử.
III. Có 2 tế bào giảm phân và mỗi tế bào chỉ có trao đổi chéo tại 1 điểm thì tạo ra tối đa 6 loại giao tử.
IV. Có 9 tế bào giảm phân và mỗi tế bào chỉ có trao đổi chéo tại 1 điểm thì tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Ở một loài động vật, xét một tế bào sinh dục chín có chứa một cặp NST tương đồng thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử như hình bên dưới. Quan sát hình và cho biết có bao nhiêu câu đúng.
(1) Tế bào này là tế bào sinh tinh.
(2) Bộ nhiễm sắc thể của loài chứa tế bào trên có kiểu gen là: B V b v .
(3) Hiện tượng này không làm thay đổi thành phần và trật tự sắp xếp các gen trên NST.
(4) Tỉ lệ các loại giao tử tạo ra khi tế bào trên giảm phân là 1 : 1 : 1 : 1.
(5) Nếu trong cơ thể chứa tế bào này có 10% tế bào xảy ra hiện tượng như trên thì loại giao tử BV là 45%.
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Giả sử có 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen A B a b D E d e thực hiện quá trình giảm phân. Tế bào thứ nhất có trao đổi chéo giữa A và a, cặp còn lại không trao đổi chéo. Tế bào thứ 2 có trao đổi chéo giữa D và d, cặp còn lại không trao đổi chéo. Tế bào thứ 3 có xảy ra trao đổi chéo giữa A và a, D và d. Biết không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?
(1) Tạo ra tối thiểu 8 loại giao tử.
(2) Tạo ra tối đa 12 loại giao tử.
(3) Số giao tử chỉ chứa NST liên kết tối đa là 6.
(4) Số giao tử chỉ chứa NST có hoán vị gen tối đa là 6.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Ở một tế bào sinh tinh, xét cặp NST mang 2 cặp gen dị hợp AB/ab giảm phân bình thường và không xảy ra đột biến. Trong các trường hợp sau đây, có bao nhiêu trường hợp có thể xảy ra?
(1) Không có trao đổi chéo: tạo thành 2 loại giao tử.
(2) Có trao đổi chéo tạo thành 4 loại giao tử với tỉ lệ không bằng nhau.
(3) Không có trao đổi chéo và không phân li ở giảm phân I tạo thành 3 loại giao tử.
(4) Không có trao đổi chéo và không phân li ở giảm phân II ở cả 2 tế bào con tạo thành 5 loại giao tử.
Số phương án đúng là
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Ở 1 loài động vật, xét 1 cặp nhiễm sắc thể có kiểu gen A B D E G a b D e g . Có 8 tế bào sinh tinh của cơ thể này tiến hành giảm phân tạo tinh trùng. Trong quá trình đó không xảy ra đột biến nhưng có 4 tế bào xảy ra hoán vị gen tại 1 điểm giữa A và B; 4 tế bào còn lại không xảy ra hoán vị. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Có tối đa 16 loại giao tử được tạo ra.
(2) Tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra là 3:3:1:1.
(3) Loại giao tử liên kết chiếm tỉ lệ là 3/4.
(4) Loại giao tử hoán vị chiếm tỉ lệ là 1/6.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Ở 1 loài động vật, xét 1 cặp nhiễm sắc thể có kiểu gen A B D E G a b D e g . Có 8 tế bào sinh tinh của cơ thể này tiến hành giảm phân tạo tinh trùng. Trong quá trình đó không xảy ra đột biến nhưng có 4 tế bào xảy ra hoán vị gen tại 1 điểm giữa A và B; 4 tế bào còn lại không xảy ra hoán vị. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Có tối đa 16 loại giao tử được tạo ra.
(2) Tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra là 3:3:1:1.
(4) Loại giao tử liên kết chiếm tỉ lệ là 3/4.
(5) Loại giao tử hoán vị chiếm tỉ lệ là 1/6.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Ở một loài động vật, cơ thể có kiêu gen A B a b C D c d cặp nhiễm sắc thể (NST) số 1 mang hai cặp gen A,a và B,b có hoán vị gen xảy ra; cặp NST số 2 mang hai cặp gen C,c và D,d liên kết hoàn toàn.
I. Nếu 20% tế bào sinh dục đực có kiểu gen A B a b xảy ra hoán vị trong giảm phân thì tỉ lệ một loại gia từ hoán vị là 10%.
II. Xét cặp NST số 1, nếu có 1000 tế bào sinh dục đực có kiểu gen A B a b giảm phân, loại giao Ab chiếm 10% thì số tế bào xảy ra giảm phân xảy ra hoán vị là 400.
III. Xét cặp NST số 2, nếu một tế bào C D c d không phân li trong giảm phân 2 ở cả hai tế bào sinh ra từ giảm phân 1, thì cho 4 loại giao tử.
IV. Nếu ở một số tế bào sinh dục có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 2, cặp NST số 2 giảm phân bình thường thì số loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là 26.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Một cơ thể đực có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân không có hoán vị thì chỉ sinh ra 2 loại giao tử.
II. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì tối thiểu sẽ cho 4 loại giao tử.
III. Nếu chỉ có 5 tế bào giảm phân thì có thể sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 3 : 3 : 2 : 2.
IV. Nếu chỉ có 4 tế bào giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì mỗi loại giao tử luôn chiếm tỉ lệ 25%.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBbDd x ♀AaBbdd. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; ở cơ thể cái, ở một số tế bào có hiện tượng NST mang gen A không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử thừa nhiễm sắc thể?
A. 48
B. 32
C. 108
D. 52