1 tàu thủy đi xuôi dòng với vận tốc 26,5 km/ giờ, khi đi ngược dòng với vận tốc 16,5 km/ giờ . Tính vận tốc thực và vận tốc dòng nước
Một tàu thủy khi đi xuôi dòng có vận tốc 26,5 km/giờ, khi di ngược dòng có vận tốc 16,5km/giờ. Tính vận tốc dòng sông và vận tốc thực của tàu thủy.
MỘT TÀU THUỶ ĐI XUÔI DÒNG CÓ VẬN TỐC LÀ 26,5 KM/GIỜ, KHI ĐI NGƯỢC DÒNG CÓ VẬN TỐC LÀ 16,5 KM/GIỜ. TÍNH VẬN TỐC DÒNG SÔNG VÀ VẬN TỐC THẬT CỦA TÀU THUỶ.
1 tàu thủy khi đi xuôi dòng có vận tốc 26,5 km/ giờ khi ngược dòng có vận tốc 16,5km/ giờ. Tính vận tốc dòng và vận tốc thuyền máy khi xuôi và ngược dòng
Một tàu thủy đi xuôi dòng có vận tốc 28,4 km/giờ, khi ngược dòng có vận tốc 18,6 km/giờ. Tính vận tốc của tàu thủy khi nước lặng và vận tốc dòng nước
Một tàu thủy khi xuôi dòng có vận tốc 28, 4 km/giờ, khi đi ngược dòng có vận tốc 18, 6 km/giờ. Tính vận tốc của tàu thủy khi nước lặng và vận tốc dòng nước.
Một tàu thủy khi đi xuôi dòng có vận tốc là 28,4 km \giờ , ngược dòng có vận tốc là 18,6 km\ giờ . tính vận tốc của tàu thủy khi nước lặng và vận tốc dòng nước .
1 tàu thủy khi xuôi dòng có vận tốc 28 km/giờ, khi đi ngược dòng có vận tốc 18,6 km/ giờ . tính vận tốc tàu thủy khi nước lặng và vận tốc của dòng nước
Một tàu thủy có vận tốc khi nước lặng là a km/giờ, vận tốc của dòng nước là b km/giờ.
a) Tính vận tốc của tàu thủy khi tàu xuôi dòng.
b) Tính vận tốc của tàu thủy khi tàu ngược dòng.
c) Dùng sơ đồ đoạn thẳng để biểu thị hiệu vận tốc của tàu thủy khi tàu xuôi dòng và khi tàu ngược dòng.