Một tấm kim loại có công thoát A = 2 , 9 . 10 - 29 J . Chiếu vào tấm kim loại này trên chum sáng có bước sóng λ = 0 , 4 μm . Vận tốc cực đại của các êlectrôn quang điện là:
A. 403304 m/s.
B. 3,32.105 m/s.
C. 112,3 km/s.
D. 6,743.105 m/s.
Một tấm kim loại có giới hạn quang điện là 0,6 μm được chiếu bằng ánh sáng có bước sóng 0,3 μm thì các quang êlectron có vận tốc ban đầu cực đại là V m/s. Để các quang êlectron có vận tốc ban đầu cực đại là 2V m/s thì phải chiếu tấm đó bằng ánh sáng có bước sóng bằng:
A. 0,28 μm
B. 0,24 μm
C. 0,21 μm
D. 0,12 μm
Công thoát êlectron của một kim loại là 7,64. 10 - 19 J. Chiếu lần lượt vào bề mặt tấm kim loại này các bức xạ có bước sóng là λ 1 = 0,18 μ m; λ 2 = 0,21 μ m và λ 3 = 0,35 μ m. Lấy h = 6,625. 10 - 34 J.s, c = 3. 10 8 m/s.
Bức xạ nào gây được hiện tượng quang điện đối với kim loại đó ?
A. Không có bức xạ nào trong ba bức xạ nói trên.
B. Cả ba bức xạ ( λ 1 , λ 2 và λ 3 ).
C. Hai bức xạ λ 1 và λ 2 .
D. Chỉ có bức xạ λ 1 .
Hai tấm kim loại phẳng A và B đặt song song đối diện với nhau và nối với nguồn điện 1 chiều. Tấm kim loại K có giới hạn quang điện là 0 , 66 μ m , được chiếu ánh sáng có bước sóng 0 , 33 μ m thì động năng cực đại của electron quang điện khi đập vào tấm A là. 1 , 41 . 10 - 19 ( J ) . Cho hằng số Plăng và tốc độ ánh sáng là 6 , 625 . 10 - 34 J s , 3 . 10 8 m / s . Hiệu điện thế U A K giữa tấm A và tấm K là
A. 2 (V)
B. 1,5 (V)
C. – 1 (V)
D. 0,5 (V)
Giới hạn quang điện của một kim loại làm catốt của tế bào quang điện là λ 0 = 0 , 50 μ m . Biết vận tốc ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là 3.10 8 m/s và 6 , 625.10 − 34 J.s. Chiếu vào catốt của tế bào quang điện này bức xạ có bước sóng λ = 0 , 35 μ m , thì động năng ban đầu cực đại của êlectrôn (êlectron) quang điện là
A. 1 , 70.10 − 19 J .
B. 70 , 00.10 − 19 J .
C. 0 , 70.10 − 19 J .
D. 17 , 00.10 − 19 J .
Công thoát electron của một kim loại là 7,64.10-19 J . Chiếu lần lượt vào bề mặt tấm kim loại này các bức xạ có bước sóng λ1 = 0,18 μm, λ2 = 0,21 μm và λ3 = 0,35 μm. Biết hằng số Plăng h = 6,625.10-34 Js , tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s. Đối với kim loại nói trên, các bức xạ gây ra hiện tượng quang điện gồm
A. Hai bức xạ (λ1 và λ2)
B. Cả ba bức xạ (λ1, λ2 và λ3)
C. Không có bức xạ nào trong ba bức xạ trên
D. Chỉ có bức xạ λ1
Công thoát electron của một kim loại là 7,64.10-19 J . Chiếu lần lượt vào bề mặt tấm kim loại này các bức xạ có bước sóng λ1 = 0,18 μm, λ2 = 0,21 μm và λ3 = 0,35 μm. Biết hằng số Plăng h = 6,625.10-34 Js , tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s. Đối với kim loại nói trên, các bức xạ gây ra hiện tượng quang điện gồm
A. Hai bức xạ (λ1 và λ2).
B. Cả ba bức xạ (λ1, λ2 và λ3).
C. Không có bức xạ nào trong ba bức xạ trên.
D. Chỉ có bức xạ λ1.
Chiếu bức xạ điện tử có bước sóng λ vào tấm kim loại có giới hạn quang điện 0 , 3624 μ m (được đặt cô lập và trung hòa điện) thì điện thế cực đại của nó là 3 (V). Cho hằng số Plăng, tốc độ ánh sáng trong chân không và điện tích electron lần lượt là 6 , 625 . 10 - 34 J s , 3 . 10 8 m / s , - 1 , 6 . 10 - 19 . Tính bước sóng λ
A. 0,1132 μ m
B. 0,1932 μ m
C. 0,4932 μ m
D. 0,0932 μ m
Công thoát của một tấm kim loại được dùng làm Katốt trong một tế bào quang điện là 1,88eV. Hãy xác định:
a) Giới hạn quang điện của kim loại đã cho.
b) Vận tốc cực đại của điện tử bắn ra khỏi mặt kim loại khi chiếu vào đó ánh sáng có bước sóng λ = 0.498 μm
c) Số điện tử tách ra khỏi mặt kim loại trong một phút với giả thiết rằng tất cả các điện tử tách ra đều bị hút về Anốt và cường độ dòng quang điện đo được là I = 0,26mA.
Cho biết h = 6,625.10-34J.s; c = 3.108m/s; e = 1,6.10-19C; me = 9,1.10-31kg; 1eV = 1,6.10-16J.