Sóng cơ (ngang) lan truyền trên một sợi dây đàn hồi rất dài theo chiều dương của trục Ox với chu kì T. Gọi A và B là hai điểm trên dây. Trên hình vẽ là hình ảnh sợi dây tại thời điểm t 1 . Thời điểm gần nhất điểm A và B cách nhau 45 cm là t 2 = t 1 + ∆ t . Nếu trong một chu kì khoảng thời gian điểm A và B có li độ trái dấu nhau là 0,3 s thì ∆ t là
A. 0,175 s
B. 0,025 s
C. 0,075 s
D. 0,15 s
Sóng cơ truyền trên trục Ox trên một sợi dây đàn hồi rất dài với chu kì T = 3 s. Hình vẽ là hình ảnh sợi dây ở thời điểm nhiệt độ (đường nét đứt) và thời điểm t 1 = t 0 + 0,75 s (đường nét liền). Biết MP = 7 cm. Gọi δ là tỉ số tốc độ dao động của một phần tử trên dây và tốc độ truyền sóng. Giá trị δ gần giá trị nào nhất sau đây
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2
Một nguồn phát sóng cơ hình sin đặt tại O, truyền dọc theo sợi dây đàn hồi căng ngang rất dài OA với bước sóng 48 cm. Tại thời điểm t 1 và t 2 hình dạng của một đoạn dây tương ứng như đường 1 và đường 2 của hình vẽ, trục Ox trùng với vị trí cân bằng của sợi dây, chiều dương trùng với chiều truyền sóng. Trong đó M là điểm cao nhất, u M , u N , u H lần lượt là li độ của các điểm M, N, H. Biết u M 2 = u N 2 + u H 2 và biên độ sóng không đổi. Khoảng cách từ P đến Q bằng
A. 2 cm.
B. 12 cm
C. 6 cm
D. 4 cm
Sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi OB mô tả như hình dưới. Điểm O trùng với gốc tọa độ trục tung. Lúc t = 0 hình ảnh của sợi dây là (1), sau thời gian nhỏ nhất ∆t và 3∆t kể từ lúc t = 0 thì hình ảnh của sợi dây lầt lượt là (2) và (3). Tốc độ truyền sóng là 20 m/s và biên độ của bụng sóng là 4 cm. Sau thời gian 1 30 s kể từ lúc t = 0, tốc độ dao động của điểm M là
A. 10,9 m/s
B. 6,3 m/s
C. 4,4 m/s
D. 7,7 m/s
Một sợi dây đàn hồi rất dài được căng ngang. Tại thời điểm t = 0, đầu O của sợi dây được kích thích dao động điều hoà với biên độ a (mm). M là một điểm trên sợi dây và cách O là 10 cm. Đồ thị li độ x O và x M theo thời gian được cho ở hình bên. Biết t 0 = 0,25 s. Vận tốc truyền sóng trên sợi dây là
A. 100 cm/s
B. 25 cm/s
C. 50 cm/s
D. 75 cm/s
Một sóng cơ truyền theo tia Ox trên một sợi dây đàn hồi rất dài với chu kì 6 s. Hình vẽ bên là hình ảnh sợi dây ở các thời điểm t 0 và t 1 . Nếu d 1 d 2 = 5 7 thì tốc độ của điểm M ở thời điểm t 2 = t 1 + 4 , 25 s là
A. 4 π 3 mm/s
B. 2 π 3 mm/s
C. 4 π 3 mm/s
D. 4 π 2 3 mm/s
Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox trên sợi dây đàn hồi rất dài với tần số f. Tại thời điểm t 1 và thời điểm t 2 = 1 9 s, hình ảnh sợi dây có dạng như hình vẽ. Biết f < 2 Hz. Tại thời điểm t 3 = t 2 + 9 8 s, tốc độ của phần tử sóng ở M gần giá trị nào nhất sau đây
A. 56 cm/s
B. 64 cm/s
C. 40 cm/s
D. 48 cm/s
Sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi OB dài L mô tả như hình dưới. Điểm O trùng với gốc tọa độ. Thời điểm ban đầu sóng có hình ảnh là đường số (1), sau thời gian nhỏ nhất là ∆t và 3∆t kể từ t = 0 thì hình ảnh sóng lần lượt là đường số (2) và đường số (3). Tốc độ truyền sóng là v, biên độ sóng tới là a. Tốc độ dao động cực đại của điểm M là
A. πav L 2
B. 2 πav 6 L
C. 2 3 a v L
D. 2 πav L
Một sóng hình sin lan truyền trên một sợi dây đàn hồi theo chiều dương của trục Ox. Hình vẽ bên mô tả hình dạng của sợi dây tại thời điểm t 1 . Cho tốc độ truyền sóng trên dây bằng 64 cm/s. Vận tốc của điểm M tại thời điểm t 2 = t 1 + 1 , 5 s gần giá trị nào nhất sau đây
A. 26,65 cm/s
B. - 26,65 cm/s
C. 32,64 cm/s
D. - 32,64 cm/s.