Một sóng cơ học có biên độ A, bước sóng λ . Biết vận tốc dao động cực đại của phần tử môi trường bằng 3 lần tốc độ truyền sóng, biểu thức liên hệ nào sau đây là đúng?
A. λ = 2 π A
B. λ = 3 π A 2
C. λ = 3 π A 4
D. λ = 2 π A 3
Một sóng cơ học có tần số f, biên độ A trong một môi trường với bước sóng λ . Tỉ số giữa tốc độ cực đại của phần tử môi trường và tốc độ truyền sóng là:
A.
B.
C.
D.
Một sóng cơ được mô tả bởi phương trình u = cos π t T - x λ . Tốc độ cực đại của phần tử môi trường bằng 4 lần tốc độ truyền sóng khi
A. λ = π A 4
B. λ = π A
C. λ = π A 2
D. λ = 2 π A
Một sóng cơ học được mô tả bởi phương trình u = A cos 2 t T − x λ . Tốc độ cực đại của phần tử môi trường bằng 4 lần tốc độ truyền sóng khi
A. λ = π A 4
B. λ = π A .
C. λ = π A 2 .
D. λ = 2 π A .
Một sóng ngang truyền trên trục Ox được mô tả bởi phương trình u = A cos 2 πt - 2 πx λ trong đó x, u được đo bằng cm và t đo bằng s. Tốc độ dao động cực đại của phần tử môi trường lớn gấp 4 lần tốc độ truyền sóng nếu
A.
B.
C.
D.
Công thức liên hệ giữa tốc độ sóng u, bước sóng λ , chu kì T và tần số f của sóng :
A. λ = v T = vf B. λ .T = vf
C. λ = vT = v f D. .v = λ T = λ f
Một sóng cơ lan truyền trong môi trường liên tục từ điểm M đến điểm N cách M một đoạn 7λ/3 cm (λ là bước sóng). Sóng truyền với biên độ A không đổi. Biết phương trình sóng tại M có dạng uM = 3cos2πt(uM tính bằng cm, t tính bằng giây). Vào thời điểm t1 tốc độ dao động của phần tử M là 6π cm/s thì tốc độ dao động của phần tử N là
A. 3π cm/s.
B. 4π cm/s.
C. 6π cm/s.
D. 0,5π cm/s.
Một sóng cơ học có tần số f lan truyền trong một môi trường với tốc độ v. Bước sóng λ được xác định bởi biểu thức nào dưới đây?
A. λ = v 2 πf
B . λ = f v
C. λ = 2 π f v
D. λ = v f
Một sóng cơ học lan truyền trong một môi trường với tốc độ v. Bước sóng của sóng này trong môi trường đó là λ . Chu kỳ dao động T của sóng có biểu thức là: