Một sóng cơ có biên độ A và bước sóng λ Quãng đường sóng truyền đi được trong một phần tám chu kì là
A.
B.
C.
D.
Một sóng cơ có biên độ A và bước sóng λ. Quãng đường sóng truyền đi được trong một phần tám chu kì là
A. A 2 2
B. λ 4
C. A 4
D. λ 8
Một sóng cơ học có tần số f, biên độ A trong một môi trường với bước sóng λ . Tỉ số giữa tốc độ cực đại của phần tử môi trường và tốc độ truyền sóng là:
A.
B.
C.
D.
Một sóng cơ lan truyền từ nguồn O, dọc theo trục Ox với biên độ sóng không đổi, chu kì sóng T và bước sóng λ. Biết rằng tại thời điểm t = 0, phần tử tại O qua vị trí cân bằng theo chiều dương và tại thời điểm t = 5 T 6 phần tử tại điểm M cách O một đoạn d = λ 6 có li độ là –2 cm. Biên độ sóng là
A. 4 3 c m
B. 2 2 c m
C. 2 3 c m
D. 4 cm
Một sóng cơ lan truyền từ nguồn O, dọc theo trục Ox với biên độ sóng không đổi, chu kì sóng T và bước sóng λ. Biết rằng tại thời điểm t = 0, phần tử tại O qua vị trí cân bằng theo chiều dương và tại thời điểm t=5T/6 phần tử tại điểm M cách O một đoạn d = λ 6 có li độ là – 2 cm. Biên độ sóng là
A. 4 3 cm.
B. - 4 3 cm
C. -4 cm
D. 4 cm.
Một sóng lan truyền trong một môi trường với bước sóng λ. Quãng đường mà sóng truyền đi trong nửa chu kỳ là
A. λ.
B. 0,25λ
C. 0,5λ
D. 2λ
Công thức liên hệ giữa tốc độ sóng u, bước sóng λ , chu kì T và tần số f của sóng :
A. λ = v T = vf B. λ .T = vf
C. λ = vT = v f D. .v = λ T = λ f
Một sóng cơ lan truyền trên một đường thẳng từ điểm O đến điểm M cách O một đoạn d. Biết tần số f, bước sóng λ và biên độ a của sóng không đổi trong quá trình sóng truyền. Nếu phương trình dao động của phần tử vật chất tại điểm M có dạng thì phương trình dao động của phần tử vật chất tại O là
A. u O t = a cos 2 π f t − d λ
B. u O t = a cos 2 π f t + d λ
C. u O t = a cos π f t − d λ
D. u O t = a cos π f t + d λ
Trong sóng cơ, công thức liên hệ giữa tốc độ truyền sóng v, bước sóng λ và chu kì T của sóng là
A. λ = v 2 π T
B. λ = 2 π v T
C. λ = v T
D. λ = v T