Đáp án: A
Số lượng cá thể của quần thể là: 15×600 = 9000 cá thể.
Đáp án: A
Số lượng cá thể của quần thể là: 15×600 = 9000 cá thể.
Một quần thể của một loài có mật độ cá thể 15 con/ha. Nếu vùng phân bố của quần thê này rộng 600 ha thì số lượng cá thể của quân thể là
A. 9000
B. 400
C. 885
D. 6000
Một quần thể của một loài có mật độ cá thể 15 con/ha. Nếu vùng phân bố của quần thể này rộng 600 ha thì số lượng cá thể của quần thể là
A. 9000
B. 400
C. 885
D. 6000
Một quần thể của một loài có mật độ cá thể 15 con/ha. Nếu vùng phân bố của quần thể này rộng 600 ha thì số lượng cá thể của quần thể là
A. 9000
B. 400
C. 885
D. 6000
Một quần thể của một loài có mật độ cá thể 10 cá thể/ha. Nếu vùng phân bố của quần thể này rộng 600 ha thì số lượng cá thể của quần thể là
A. 6000.
B. 400.
C. 885.
D. 9000.
Một quần thể của một loài có mật độ cá thể 10 con/ha. Nếu vùng phân bố của quần thể này rộng 100 ha thì số lượng cá thể của quần thể là bao nhiêu?
A. 1000.
B. 500
C. 10
D. 1100.
Giả sử 4 quần thể của một loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân bố và mật độ cá thể như sau
Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thể không thay đổi, không có hiện tượng xuất - nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
I. Quần thể D có kích thước nhỏ nhất
II. Kích thước quần thể A lớn hơn kích thước quần thể C
III. Nếu kích thước quần thể B t ăng 5%/năm thì sau 1 năm mật độ cá thể của quần thể này là 26,25 cá thể/ha
IV. Nếu kích thước quần thể C tăng 5%/năm thì sau 1 năm quần thể này tăng 152 cá thể
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Trong một khu bảo tồn ngập nước có diện tích 5000 ha. Người ta theo dõi số lượng cá thể của quần thể chim Cồng Cộc: năm thứ nhất khảo sát thấy mật độ cá thể trong quần thể là 0,25 cá thể/ha; năm thứ hai, khảo sát thấy số lượng cá thể của quần thể là 1350. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 2%/năm và không có xuất - nhập cư. Cho các nhận định sau:
(1) Kích thước của quần thể tăng 6% trong 1 năm.
(2) Tỉ lệ sinh sản của quần thể là 8%/năm.
(3) Mật độ cá thể ở năm thứ 2 là 0,27 cá thể/ha.
(4) Số lượng cá thể của quần thể ở năm thứ nhất là 1225 con.
Số nhận định đúng là
A. 2
B. 0
C. 3
D. 1
Giả sử ở loài A, kích thước tối thiểu của quần thể là 35 cá thể. Nếu không xảy ra di cư, nhập cư thì có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Một quần thể của loài này có 120 cá thể nhưng do tác động của lũ lụt dẫn tới 90 cá thể bị chết. Một thời gian sau, số lượng cá thể sẽ giảm dần và quần thể sẽ bị diệt vong.
II. Một quần thể của loài này chỉ có 25 cá thể. Nếu được cung cấp đủ các điều kiện sống thì quần thể sẽ tăng trưởng và mật độ cá thể sẽ tăng lên.
III. Một quần thể của loài này có 55 cá thể. Nếu môi trường được bổ sung thêm nguồn sống thì sẽ tăng kích thước cho đến khi cân bằng với sức chứa của môi trường.
IV. Một quần thể của loài này có 200 cá thể. Nếu xuất hiện các loài ăn thịt sử dụng các cá thể của quần thể làm thức ăn thì thường sẽ làm tuyệt diệt quần thể.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Trong một khu bảo tồn ngập nước có diện tích 5000 ha. Người ta theo dõi số lượng cá thể của 1 quần thể chim: năm thứ nhất khảo sát thấy mật độ cá thể trong quần thể là 0,25 cá thể/ha; năm thứ hai khảo sát thấy số lượng cá thể của quần thể là 1350. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 2%/năm và không có xuất – nhập cư. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Kích thước của quần thể thể tăng 6% trong 1 năm.
B. Số lượng cá thể của quần thể ở năm thứ nhất là 1225 con.
C. Tỉ lệ sinh sản của quần thể là 8%/năm.
D. Mật độ cá thể ở năm thứ hai la 0,27 cá thể/ha.