Đáp án A
Số nuclêôtit tự do môi trường cung cấp là: 2500 x (2-1) = 2500 nu
Đáp án A
Số nuclêôtit tự do môi trường cung cấp là: 2500 x (2-1) = 2500 nu
một phân tử ADN có chiều dài 2040 A có A chiếm 20% tổng số nuclêôtit , tự nhân đôi 3 lần liên tiếp
tính số Nu mỗi loại môi trường tế bào cung cấp cho quá trình nhân đôi của phân tử ADN trên
Một phân tử ADN của một tế bào có hiệu số %G với nuclêôtit không bổ sung bằng 20%. Biết số nuclêôtit loại G của phân tử ADN trên bằng 14000 nuclêôtit. Khi ADN trên nhân đôi bốn lần, hãy xác định: a. Số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp cho cả quá trình trên. b. Số liên kết cộng hoá trị được hình thành trong quá trình. c. Số liên kết hiđrô bị phá huỷ trong cả quá trình trên. M.m giúp em gấp với ạ
Một phân tử ADN được cấu tạo từ các nuclêôtit có N15 nhân đôi 3 lần trong môi trường chỉ có N14; Sau đó tất cả các ADN con đều chuyển sang môi trường chỉ có N15 và tiếp tục tiến hành nhân đôi 5 lần. Hãy xác định:
a) Có bao nhiêu phân tử ADN có N14?
b) Có bao nhiêu phân tử ADN chỉ có N15?
Câu 11: Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra như thế nào?
A. Khi bắt đầu, phân tử ADN tháo xoắn, 2 mạch đơn dần dần tách nhau ra
B. Các nuclêôtit trên mạch đơn lần lượt liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào để hình thành phân tử mới
C. Khi kết thúc, 2 phân tử ADN con được tạo thành.
D. Cả ba đáp án trên
Câu 12: Trong nhân đôi của gen thì nuclêôtit loại G trên mach khuôn sẽ liên kết với nuclêôtit nào của môi trường? *
A. Nuclêôtit loại T của môi trường
B. Nuclêôtit loại A của môi trường
C. Nuclêôtit loại G của môi trường
D. Nuclêôtit loại X của môi trường
Câu 13: Chức năng của ADN là gì? *
A. Mang thông tin di truyền
B. Giúp trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường
C. Truyền thông tin di truyền
D. Lưu giữ và truyền thông tin di truyền
Một phân tử adn có G bằng 4500 Nu. Khi phân tử này nhân đôi liên tiếp 2 lần môi trường cung cấp bao nhiêu X
A.4500 B. 9000 C.18000 D.13500
Một phân tử ADN có G bằng 4500 nu. Khi phân tử này nhân đôi liên tiếp 2 lần môi trường cung cấp bao nhiêu X ?
A. 9000 .
B. 18000
C. 4500.
D. 13500
Một phân tử ADN ở vi khuẩn có chiều dài 34.106 ăngstrong và có số nuclêôit loại ađênin chiếm 30% tổng số nuclêôtit của ADN. Phân tử ADN này nhân đôi liên tiếp 2 lần. Hãy xác định:
a. Tổng số phân tử ADN con được tạo thành.
b. Tổng số nuclêôtit trong các ADN con.
c. Số nuclêôtit mỗi loại trong các ADN con.
d. Số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường cần cung cấp cho quá trình nhân đôi.
e. Số phân tử ADN con được cấu tạo hoàn toàn từ môi trường nội bào.
f. Tổng số liên kết hiđrô bị phá vỡ và được hình thành.
g. Tổng số liên kết hóa trị được hình thành.
Một gen có A = T = 900 nuclêôtit, G = X = 600 nuclêôtit. Khi gen tự nhân đôi một lần đã cần môi trường nội bào cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại?
A. A = T = 900, G = X = 600
B. A = T = 3600, G = X = 2400
C. A = T = 2700, G = X = 1800
D. A = T = 1800, G = X = 1200
Có 6 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 180 mạch polinucleotit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Mỗi ADN ban đầu đã nhân đôi và số nu từng loại mà mt nội bào cung cấp cho toàn bộ quá trình nhân đôi của 6 phân tử ADN trên
Ai làm đunngs 100% mk tick