Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 10 m/s, tăng tốc chuyển động thẳng nhanh dần đều sau 10 s đạt vận tốc 25 m/s. (Lấy gốc toạ độ và gốc thời gian là lúc ô tô bắt đầu tăng tốc, chiều dương là chiều chuyển động)
a. Tính gia tốc của ô tô.
b. Tính quãng đường mà ô tô đi được trong 10 s đó.
Khi ô tô chạy với tốc độ 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ô tô chuyển động nhanh dần đều. Chọn chiều dương là chiều chuyển động. Sau 20 s, ô tô đạt vận tốc 14 m/s. Gia tốc a và vận tốc v của ô tô sau 40 s kể từ lúc bắt đầu tăng ga là bao nhiêu?
A. a = 0,7 m/s2; v = 38 m/s.
B. a = 0,2 m/s2; v = 18 m/s.
C. a = 0,2 m/s2; v = 8 m/s.
D. a = 1,4 m/s2; v = 66 m/s.
Khi ô tô chạy với tốc độ 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ô tô chuyển động nhanh dần đều. Chọn chiều dương là chiều chuyển động. Sau 20 s, ô tô đạt vận tốc 14 m/s. Gia tốc a và vận tốc v của ô tô sau 40 s kể từ lúc bắt đầu tăng ga là bao nhiêu?
A. a = 0,7 m/s2; v = 38 m/s
B. a = 0,2 m/s2; v = 18 m/s.
C. a = 0,2 m/s2; v = 8 m/s.
D. a = 1,4 m/s2; v = 66 m/s.
Ôtô đang chạy với vận tốc 15 m/s trên đoạn đường thẳng thì tăng tốc chuyển động nhanh dần đều. Chiều dương là chiều chuyển động. Sau 30 giây ôtô đạt vận tốc 30 m/s, sau 40 s kể từ lúc tăng ga và vận tốc trung bình của ô tô là
A. 35 m/s
B. 20 m/s
C. 30 m/s
D. 25 m/s
Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 36 km/giờ thì xuống dốc chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a = 2 m / s 2 và khi xuống đến chân dốc đạt vận tốc 72 km/giờ. Chiều dài dốc là
A. 75 m
B. 150 m
C. 100 m
D. 120 m
. Tính gia tốc của chuyển động trong mỗi trường hợp sau a/ Viên bi lăn xuống một máng nghiêng với vận tốc 1 m/s, sau 5 giây viên bi dạt vạn tốc 2 m/s b/ Một ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s thì tài xế hãm phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều sau 5 giây thì dừng.
Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 72 km/giờ thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau 20 s. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của ô tô. Sau 10 s kể từ lúc hãm phanh, ô tô đi được quãng đường
A. 150 m
B. 200 m
C. 250 m
D. 100 m
1.Một ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 10 s, vận tốc ô tô tăng từ 4 m/s lên 6 m/s.
Quãng đường mà ô tô đã đi được trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?
2.Một vật đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì gặp một cái hố trước mặt phải hãm
phanh lại, chuyển động chậm dần đều sau 10 s thì dừng hẳn. Tính:
a. Gia tốc của vật thu được.
b. Quãng đường của vật đi được.
c. Vận tốc của vật sau 5 s.
3.Phương trình của một vật chuyển động thẳng là: x = 3t2 + 12t + 6 (cm; s)
Hãy xác định:
a. Gia tốc của chuyển động và tính chất của chuyển động.
b. Vận tốc của vật thu được sau khi đi được thời gian là 2s.
c. Tọa độ của vật khi vật thu được vận tốc là 30 cm/s.
4.Một vật rơi tự do với thời gian rơi cho tới khi chạm đất là 15 s. Lấy g = 10 m/s2
. Tính:
a. Quãng đường vật rơi cho tới khi chạm đất.
b. Vận tốc của vật khi chạm đất.
c. Vận tốc của vật sau 5 s.
d. Quãng đường vật đi được trong 1 s cuối.
e. Lập phương trình của vật rơi tự do.
VIẾT TÓM TẮT CỦA 4 BÀI, KO CẦN GIẢI.
Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ô tô chuyển động nhanh dần đều. Sau 20 s, ô tô đạt vận tốc 14 m/s. Gia tốc a và vận tốc v của ô tô sau 40 s kể từ lúc bắt đầu tăng ga là bao nhiêu ?
A. a = 0,7 m/ s 2 ; v = 38 m/s. B. a = 0,2 m/ s 2 ; v = 18 m/s.
C. a = 0,2 m/ s 2 ; v = 8 m/s. D. a = 1,4 m/ s 2 ; v = 66 m/s.