\(a=\dfrac{v-v_0}{t}=\dfrac{6-5}{20}=\dfrac{1}{20}\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
\(=>s=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=5\cdot20+\dfrac{1}{2}\cdot\dfrac{1}{20} \cdot20^2=110\left(m\right)\)
\(a=\dfrac{v-v_0}{t}=\dfrac{6-5}{20}=\dfrac{1}{20}\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
\(=>s=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=5\cdot20+\dfrac{1}{2}\cdot\dfrac{1}{20} \cdot20^2=110\left(m\right)\)
Một ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 10s, vận tốc của ô tô tăng từ 6m/s đến 10m/s. Quãng đường s mà ô tô đã đi được trong khoảng thời gian này là bao nhiêu ?
A.
s = 100 m.
B.
s = 80 m.
C.
s = 60 m.
D.
s = 40 m.
Một ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 10 s, vận tốc của ô tô tăng từ 4 m/s đến 6 m/s. Quãng đường s mà ô tô đã đi được trong khoảng thời gian này là bao nhiêu ?
A. 100 m. B. 50 m. C. 25 m. D. 500 m.
Một ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 9 s, tốc độ của ô tô tăng từ 4 m/s đến 6 m/s. Quãng đường mà ô tô đã đi được trong khoảng thời gian này là
A. 100 m.
B. 50 m.
C. 25 m.
D. 45 m.
Một ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 9 s, tốc độ của ô tô tăng từ 4 m/s đến 6 m/s. Quãng đường mà ô tô đã đi được trong khoảng thời gian này là
A. 100 m.
B. 50 m.
C. 25 m.
D, 45 m.
Một ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 10 s, vận tốc của ô tô tăng từ 4 m/s đến 6 m/s. Quãng đường mà ô tô đi được trong khoảng thời gian trên là
A. 500 m.
B. 50 m.
C. 25 m.
D. 100 m.
Một ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 10 s, vận tốc của ô tô tăng từ 4 m/s đến 6 m/s. Quãng đường mà ô tô đi được trong khoảng thời gian trên là
A. 500 m
B. 50 m.
C. 25 m.
D. 100 m.
1.Một ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 10 s, vận tốc ô tô tăng từ 4 m/s lên 6 m/s.
Quãng đường mà ô tô đã đi được trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?
2.Một vật đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì gặp một cái hố trước mặt phải hãm
phanh lại, chuyển động chậm dần đều sau 10 s thì dừng hẳn. Tính:
a. Gia tốc của vật thu được.
b. Quãng đường của vật đi được.
c. Vận tốc của vật sau 5 s.
3.Phương trình của một vật chuyển động thẳng là: x = 3t2 + 12t + 6 (cm; s)
Hãy xác định:
a. Gia tốc của chuyển động và tính chất của chuyển động.
b. Vận tốc của vật thu được sau khi đi được thời gian là 2s.
c. Tọa độ của vật khi vật thu được vận tốc là 30 cm/s.
4.Một vật rơi tự do với thời gian rơi cho tới khi chạm đất là 15 s. Lấy g = 10 m/s2
. Tính:
a. Quãng đường vật rơi cho tới khi chạm đất.
b. Vận tốc của vật khi chạm đất.
c. Vận tốc của vật sau 5 s.
d. Quãng đường vật đi được trong 1 s cuối.
e. Lập phương trình của vật rơi tự do.
VIẾT TÓM TẮT CỦA 4 BÀI, KO CẦN GIẢI.
Một ô tô chuyển động thẳng đều đi được quãng đường 6km trong 10 phút.
a)Tính vận tốc của ô tô ra đơn vị m/s.
b)Tại thời điểm nào đó, ô tô đột ngột tăng tốc, chuyển động nhanh dần đều. Tính gia tốc của ô tô biến rằng sau khi chạy được quãng đường 1km thì ô tô đạt vận tốc 64,8km/h.
Viết phương trình chuyển động của ô tô kể từ lúc tăng tốc. Chọn chiều dương là chiều chuyển động, gốc tọa độ trùng với vị trí ô tô bắt đầu tăng tốc, gốc thời gian là lúc tăng tốc. Từ đó suy ra tọa độ của tô tô tại thời điểm mà vận tốc của nó là 54km/h.
Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ô tô chuyển động nhanh dần đều. Sau 20 s, ô tô đạt vận tốc 14 m/s. Quãng đường mà ô tô đã đi được sau 40 s kể từ lúc bắt đầu tăng ga và tốc độ trung bình trên quãng đường đó là bao nhiêu ?
A. s = 480 m, v t b = 12 m / s
B. s = 360 m, v t b = 9 m / s
C. s = 160 m, v t b = 4 m / s
D. s = 560 m, v t b = 14 m / s