Trong quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô, khi electron chuyển từ quỹ đạo L về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra bức xạ có bước sóng λ 1 và khi electron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo L thì nguyên tử phát ra bức xạ có bước sóng λ 2 . Khi electron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra bức xạ có bước sóng :
A. λ 1 λ 2 λ 1 + λ 2
B. λ 1 + λ 2
C. λ 1 λ 2 λ 2 − λ 1
D. λ 2 - λ 1
Năng lượng các trạng thái dừng của nguyên tử Hiđrô được tính bởi E n = − 13,6 n 2 eV (với n = 1, 2, …). Khi electron trong nguyên tử Hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng có bán kính r n = 1 , 908 n m sang quỹ đạo dừng có bán kính nm thì nguyên tử phát ra bức xạ có tần số
A. 7 , 299 . 10 14 H z
B. 2 , 566 . 10 14 H z
C. 1 , 094 . 10 15 H z
D. 1 , 319 . 10 16 H z
Năng lượng các trạng thái dừng của nguyên tử Hiđrô được tính bởi E n = − 13,6 n 2 eV (với n = 1, 2, …). Khi electron trong nguyên tử Hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng có bán kính r n = 1 , 908 n m sang quỹ đạo dừng có bán kính r m = 0 , 212 n m thì nguyên tử phát ra bức xạ có tần số
A. 7 , 299 . 10 14 H z
B. 2 , 566 . 10 14 H z
C. 1 , 094 . 10 15 H z
D. 1 , 319 . 10 16 H z
Năng lượng các trạng thái dừng của nguyên tử Hiđrô được tính bởi E n = - 13,6 n 2 (eV) , (với n = 1, 2, …). Khi electron trong nguyên tử Hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng có bán kính r n = 1 , 908 nm sang quỹ đạo dừng có bán kính r m = 0 , 212 nm thì nguyên tử phát ra bức xạ có tần số
A. 7,299. 10 14 Hz .
B. 2,566. 10 14 Hz .
C. 1,094. 10 15 Hz .
D. 1,319. 10 15 Hz .
Khi electron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo N về L thì phát ra bức xạ màu lam có bước sóng khi chuyển từ quỹ đạo O về L thì phát ra bức xạ màu chàm có bước sóng khi chuyển từ quỹ đạo O về N thì phát ra bức xạ có bước sóng
A.
B.0,042 μ m
C.
D.
Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo P về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn ứng với bức xạ có tần số f 1 . Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo P về quỹ đạo L thì nguyên tử phát ra phôtôn ứng với bức xạ có tần số f 2 . Nếu êlectron chuyển từ quỹ đạo L về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn ứng với bức xạ có tần số
A. f 3 = f 1 − f 2
B. f 3 = f 1 + f 2
C. f 3 = f 1 2 + f 2 2
D. f 3 = f 1 . f 2 f 1 + f 2
Khi electron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo N về L thì phát ra bức xạ màu lam có bước sóng 0,486 μm , khi chuyển từ quỹ đạo O về L thì phát ra bức xạ màu chàm có bước sóng 0,434 μm , khi chuyển từ quỹ đạo O về N thì phát ra bức xạ có bước sóng
A. 0,229 μm .
B. 0,920 μm
C. 0,052 μm .
D. 4,056 μm .
Khi electron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo N về L thì phát ra bức xạ màu lam có bước sóng 0,486 μm, khi chuyển từ quỹ đạo O về L thì phát ra bức xạ màu chàm có bước sóng 0,434 μm, khi chuyển từ quỹ đạo O về N thì phát ra bức xạ có bước sóng
A. 0,229μm
B. 0,920μm
C. 0,052μm
D. 4,056μm
Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Một đám nguyên tử đang ở một trạng thái dừng được kích thích chuyển lên trạng thái dừng thứ m sao cho chúng có thể phát ra tối đa 3 bức xạ. Lấy r0 = 5,3.10-11 m. Bán kính quỹ đạo dừng m là
A. 47,7.10-11 m.
B. 15,9.10-11 m
C. 10,6.10-11 m.
D. 21,2.10-11 m