Chọn C
• Từ kí hiệu x 10 suy ra:
25 c m f = 10 ⇒ f = 2 , 5 c m
+ Vì ℓ = f nên độ bộ giác trong trường hợp này luôn bằng:
G = O C C f = 20 2 , 5 = 8
+ Góc trông ảnh qua kính:
α ≈ G tan α 0 = G A B O C C = 8. 1 20 = 0 , 4 r a d
Chọn C
• Từ kí hiệu x 10 suy ra:
25 c m f = 10 ⇒ f = 2 , 5 c m
+ Vì ℓ = f nên độ bộ giác trong trường hợp này luôn bằng:
G = O C C f = 20 2 , 5 = 8
+ Góc trông ảnh qua kính:
α ≈ G tan α 0 = G A B O C C = 8. 1 20 = 0 , 4 r a d
Một người cận thị chỉ nhìn rõ các vật cách mắt ở trong khoảng từ 20cm đến 45cm. Người này dùng kính lúp có độ tụ 20dp để quan sát một vật nhỏ trong trạng thái không điều tiết. Mắt cách kính 10cm.Năng suất phân ly của mắt người đó là 3.10-4 (rad). Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm trên vật mà người đó còn có thể quan sát được qua kính lúp gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 17 µm
B. 15 µm
C. 13 µm
D. 18 µm
Mắt của một người có thể nhìn rõ những vật đặt cách mắt trong khoảng từ 50cm đến vô cực. Người này dùng kính lúp có độ tụ D = + 20 d p để quan sát các vật nhỏ. Mặt đặt sát kính. Để quan sát rõ nét ảnh của vật qua kính lúp thì vật phải đặt cách kính một đoạn thỏa mãn điều kiện nào sau đây?
A. 4,45 c m ≤ d ≤ 4,72 c m
B. 4,55 c m ≤ d ≤ 5 c m
C. 5 c m ≤ d ≤ 6,25 c m
D. 4,72 c m ≤ d ≤ 6 c m
Một người có thê nhìn rõ các vật từ 14 cm đến 46 cm. Người này dùng kính lúp trên vành có kí hiệu x6,25 để quan sát vật nhỏ. Kính đặt cách mắt một khoảng 10 cm. số bội giác khi ngắm chừng ở điểm cực cận và ngắm chừng ở điểm cực viễn lần lượt là GC và GV. Giá trị (GC + GV) gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 8.
Một người dùng kính lúp có tiêu cự 6 cm để quan sát một vật nhỏ, mắt cách kính 6 cm thì nhìn rõ vật. Biết năng suất phân li của mắt người đó là 3.10'4 raD. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm trên vật mà mắt còn phân biệt được qua kính lúp là
A. 25µm
B. 15 µm
C. 13 µm
D. 18 µm
Một người mà mắt không có tật, khoảng cực cận là 20cm, đặt mắt tại tiêu điểm của một kính lúp để quan sát vật nhỏ trong trạng thái không điều tiết. Nếu cố định các vị trí, dịch vật một đoạn lớn nhất là 0,8cm dọc theo trục chính của kính thì mắt nhìn rõ ảnh của vật. Trong quá trình dịch chuyển khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm trên vật mà mắt còn phân biệt được là x. Biết năng suấ phân li của mắt đó là 3.10-4 rad. Giá trị của x là:
A. 12 µm
B. 15 µm
C. 13 µm
D. 18 µm
Một kính hiển vi mà vật kính có tiêu cự 1 cm, thị kính có tiêu cự 6 cm, khoảng cách hai thấu kính là 18,3 cm. Người quan sát có giới hạn nhìn rõ từ 24 cm đến vô cùng, đặt mắt sát thị kính để quan sát ảnh một vết mỡ AB phía trên tấm kính trong trạng thái điều tiết tối đa. Giữ kính cố định, lật úp tấm kính thì khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm trên vật mà người đó còn phân biệt được ảnh của chúng qua kính là x. Năng suất phân li của mắt là 3.10-4 rad. Nấu tấm có độ dày 0,009 cm và chiết suất 1,5 giá trị x gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 1,5 µm.
B. 2,45 µm.
C. 0,85 µm.
D. 0,65 µm.
Một người mắt không có tật có khoảng nhìn rõ 25cm đến vô cực, dùng kính viễn vọng (có cấu tạo giống kính thiên văn) để quan sát hai ngọn đèn pha của ô tô cách nhau 2m, ở cách người đó 1200m mà mắt không phải điều tiết. Khi đó khoảng cách giữa vật kính (có tiêu cự f 1 ) và thị kính có tiêu cự f 2 ) là 105cm. Góc hợp bởi hai ảnh ấy là 1/30 rad và số bội giác ảnh là G. Giá trị ( f 1 – 10 f 2 )G gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 10m
B. 15m
C. 20m
D. 25m
Một người có thể nhìn rõ các vật từ 26 cm đến vô cực. Người này dùng kính lúp có tiêu cự 10 cm để quan sát vật nhỏ. Kính đặt cách mắt một khoảng 2 cm thì độ phóng đại ảnh bằng 6. số bội giác là
A. 4.
B. 3,287
C. 3,7.
D. 3.
Một kính lúp mà trên vành kính có ghi 5x. Một người sử dụng kính lúp này để quan sát một vật nhỏ, chỉ nhìn thấy ảnh của vật được đặt cách kính từ 4cm đến 5cm. Mắt đặt sát sau kính. Xác định khoảng nhìn rõ của người này
A. 20cm ÷ ∞
B. 20cm ÷ 250cm
C. 25cm ÷ ∞
D. 25cm ÷ 250cm