Đồng vị 92 238 U sau một chuỗi các phân rã thì biến thành chì 82 206 P b bền, với chu kì bán rã T = 4,47 tỉ năm. Ban đầu có một mẫu chất 238 U nguyên chất. Sau 2 tỉ năm thì trong mẫu chất có lẫn chì 82 206 P b với khối lượng 0,2 g. Giả sử toàn bộ lượng chì đó đều là sản phẩm phân rã từ 92 238 U . Khối lượng 92 238 U ban đầu là
A. 0,428 g
B. 4,28 g
C. 0,866 g
D. 8,66 g
Một mẫu quặng Uran tự nhiên gồm U 235 với hàm lượng 0,72% và phần còn lại là U 238 . Hãy xác định hàm lượng của U235 và thời kì Trái Đất được tạo thành cách đây 4,5 (tỉ năm). Cho biết chu kì bán rã của các đồng vị U 235 và U 238 lần lượt là 0,704 (tỉ năm) và 4,46 (tỉ năm).
A. 22%.
B. 24%.
C. 23%.
D. 25%.
Đồng vị U 92 238 sau một chuỗi các phân rã thì biến thành chì P 82 206 b bền, với chu kì bán rã T = 4,47 tỉ năm
. Ban đầu có một mẫu chất U 92 238 nguyên chất. Sau 2 tỉ năm thì trong mẫu chất có lẫn chì P 206 b với khối lượng 0,2g.
Giả sử toàn bộ lượng chì đó đều là sản phẩm phân rã từ U 238 . Khối lượng U 238 ban đầu là
A. 0,428 g
B. 4,28 g.
C. 0,866 g
D. 8,66 g.
Đồng vị sau một chuỗi các phân rã thì biến thành chì bền, với chu kì bán rã T = 4,47 tỉ năm. Ban đầu có một mẫu chất 238U nguyên chất. Sau 2 tỉ năm thì trong mẫu chất có lẫn chì 206Pb với khối lượng m p b = 0 , 2 g Giả sử toàn bộ lượng chì đó đều là sản phẩm phân rã từ 238U. Khối lượng 238U ban đầu là
A. 0,428 g
B. 8,66 g
C. 0,867 g
D. 4,28 g
Đồng vị U 92 238 sau một chuỗi các phân rã thì biến thành chì P 82 206 b bền, với chu kì bán rã T = 4,47 tỉ năm. Ban đầu có một mẫu chất U 92 238 nguyên chất. Sau 2 tỉ năm thì trong mẫu chất có lẫn chì P 2060 b với khối lượng m P b = 0 , 2 g Giả sử toàn bộ lượng chì đó đều là sản phẩm phân rã từ U 238 . Khối lượng U 238 ban đầu là
A. 0,428g
B. 4,28g
C. 0,866g
D. 8,66g
Đồng vị U 92 238 sau một chuỗi các phân rã thì biến thành chì P 82 206 b bền, với chu kì bán rã T = 4,47 tỉ năm. Ban đầu có một mẫu chất 238U nguyên chất. Sau 2 tỉ năm thì trong mẫu chất có lẫn chì 206Pb với khối lượng Giả sử toàn bộ lượng chì đó đều là sản phẩm phân rã từ 238U. Khối lượng 238U ban đầu là
A. 0,428 gB. 4,28 g
B. 4,28 g
C. 0,867 g
D. 8,66 g
Đồng vị U 92 238 là chất phóng xạ với chu kì bán rã là 4,5 (tỉ năm). Ban đầu khối lượng của Uran nguyên chất là 1 (g). Cho biết số Avôgađro là 6,02.1023. Tính số nguyên tử bị phân rã trong thời gian 1 (năm).
A. 38.1010.
B. 39.1010.
C. 37.1010.
D. 36.1010.
X là đồng vị chất phóng xạ biến đổi thành hạt nhân Y. Ban đầu có một mẫu chất phóng xạ X tinh khiết. Tại thời điểm t nào đó, tỉ số giữa số hạt nhân X và số hạt nhân Y trong mẫu là 1/3. Đến thời điểm sau đó 12 năm, tỉ số đó là 1/7. Chu kì bán rã của hạt nhân X là
A. 60 năm.
B. 12 năm.
C. 36 năm.
D. 4,8 năm.
Đồng vị U 238 sau một loạt phóng xạ α và β biến thành chì theo phương trình sau: U 238 → 8α + 6β– + Pb206. Chu kì bán rã của quá trình đó là 4,6 (tỉ năm). Giả sử có một loại đá chỉ chứa U 238 , không chứa chì. Nếu hiện nay tỉ lệ các khối lượng của Uran và chì trong đá ấy là 37 thì tuổi của đá ấy là bao nhiêu?
A. 0,1 tỉ năm.
B. 0,2 tỉ năm.
C. 0,3 tỉ năm.
D. 0,4 tỉ năm.