Một mẫu quặng chứa chất phóng xạ Xesi 133 có độ phóng xạ là H 0 = 3 , 3.10 9 Bq. Biết chu kỳ bán rã của Cs là 30 năm, khối lượng Cs chứa trong mẫu quặng là
A. 5 mg
B. 4 mg
C. 1 mg
D. 10 mg
Một mẫu quặng chứa chất phóng xạ Xesi 133 có độ phóng xạ là H o = 3 , 3 . 10 9 . Biết chu kỳ bán rã của Cs là 30 năm, khối lượng Cs chứa trong mẫu quặng là
A. 5 mg
B. 1 mg
C. 10 mg
D. 4 mg
Cho biết U 92 238 sau một chuỗi phóng xạ α và β - sẽ biến thành Pb 82 206 với chu kì bán rã T = 4 , 47 . 10 9 năm. Một mẫu đá được phát hiện có chứa 49 , 97 mg U 92 238 và 18 , 79 m g P 82 206 b Giả sử mẫu đá khi mới hình thành không chứa nguyên tố Pb 82 206 . Lấy khối lượng gần đúng của các hạt nhân tính bằng đơn vị u có giá trị bằng số khối của chúng. Theo định luật phóng xạ, tuổi của mẫu đá này là
A. 1 , 7 . 10 9 năm
B. 2 , 45 . 10 9 năm
C. 3 , 06 . 10 9 năm
D. 2 , 69 . 10 9 năm
Chất pôlôni P 84 210 o là phóng xạ hạt 4a có chu kỳ bán rã là 138 ngày. Ban đầu giả sử mẫu quặng Po là nguyên chất và có khối lượng 210g, sau 276 ngày người ta đem mẫu quặng đó ra cân. Hãy tính gần đúng khối lượng còn lại của mẫu quặng, coi khối lượng các hạt lấy gần bằng số khối
A. 210g
B. 207g
C. 157,5g
D. 52,5 g
Chất pôlôni P 84 210 o là phóng xạ hạt α 4 có chu kỳ bán rã là 138 ngày. Ban đầu giả sử mẫu quặng Po là nguyên chất và có khối lượng 210g, sau 276 ngày người ta đem mẫu quặng đó ra cân. Hãy tính gần đúng khối lượng còn lại của mẫu quặng, coi khối lượng các hạt lấy gần bằng số khối.
A. 157,5g
B. 52,5 g
C. 210g
D. 207g
Chất pôlôni P 84 210 o là phóng xạ hạt 4α có chu kỳ bán rã là 138 ngày. Ban đầu giả sử mẫu quặng Po là nguyên chất và có khối lượng 210g, sau 276 ngày người ta đem mẫu quặng đó ra cân. Hãy tính khối lượng còn lại của mẫu quặng, coi khối lượng các hạt lấy gần bằng số khối
A. 52,5 g
B. 210 g
C. 154,5 g
D. 207 g
Chất pôlôni P 84 210 o là phóng xạ hạt 4a có chu kỳ bán rã là 138 ngày. Ban đầu giả sử mẫu quặng Po là nguyên chất và có khối lượng 210g, sau 276 ngày người ta đem mẫu quặng đó ra cân. Hãy tính khối lượng còn lại của mẫu quặng, coi khối lượng các hạt lấy gần bằng số khối
A. 52,5 g
B. 210g
C. 154,5g
D. 207g
Chất phóng xạ pôlôni phá tra tia α và biến đổi thành chì Gọi chu kì bán rã của pôlôni là T.Ban đầu (t =0)có một mẫu nguyên chất.
Trong khoảng thời gian từ t =0 đến t =2T,có126 mg trong mẫu bị phân rã.
Lấy khối lượng nguyên tử tính theo đơn vị u bằng số khối của hạt nhân của nguyên tử đó.Trong khoảng thời gian từ t = 2Tđến t = 3T,lượngđược tạo thành trong mẫu có khối lượng là
A. 10,5 mg.
B.20,6mg
C.41,2 mg.
D. 61,8 mg.
Trong quặng Urani có lẫn chì là do Urani phóng xạ tạo thành chì. Ban đầu có một mẫu Urani nguyên chất. Ở thời điểm hiện tại cứ 10 nguyên tử trong mẫu thì có 2 nguyên tử chì. Chu kì bán rã của Urani là T. Tuổi của mẫu quặng đó xấp xỉ là
A. 4T/3
B. 8T/25
C. 3T/4
D. 5T/6