Một mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng 220 V, tần số 50 Hz. Nếu chọn pha ban đầu của điện áp bằng không thì biểu thức của điện áp là:
A.
B.
C.
D.
Một mạng điện xoay chiều 220V – 50Hz, khi chọn pha ban đầu của điện áp bằng không thì biểu thức của điện áp có dạng
A. u = 220cos50t(V).
B. u = 220cos50πt(V).
C. u = 220 2 cos100t(V).
D. u = 220 2 cos100πt(V).
Đặt điện áp xoay chiều có biểu thức u = 100 2 cos ω t V, (ω luôn không đổi) vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây mắc nối tiếp với tụ điện. Khi đó, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây và giữa hai bản tụ lần lượt là 100 3 V và 200 V. Độ lệch pha của điện áp giữa hai đầu cuộn dây so với điện áp giữa hai bản tụ là
A. π 3
B. 5 π 6
C. π 6
D. 2 π 3
Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm một tụ điện có dung kháng 200 Ω và một cuộn dây mắc nối tiếp. Khi đặt vào hai đầu đoạn mạch trên một điện áp xoay chiều luôn có biểu thức u = 120 2 cos ( 100 π t + π 3 ) V thì thấy điện áp giữa hai đầu cuộn dây có giá trị hiệu dụng là 120 và sớm pha π 2 so với điện áp đặt vào mạch. Công suất tiêu thụ của cuộn dây là
A. 72 W
B. 240 W
C. 120 W
D. 144 W
Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm một tụ điện có dung kháng 200 Ω và một cuộn dây mắc nối tiếp. Khi đặt vào hai đầu đoạn mạch trên một điện áp xoay chiều luôn có biểu thức u = 120 2 cos 100 πt + π 3 (V) thì thấy điện áp giữa hai đầu cuộn dây có giá trị hiệu dụng là 120 và sớm pha π 2 so với điện áp đặt vào mạch. Công suất tiêu thụ của cuộn dây là
A. 72 W
B. 240 W
C. 120 W
D. 144 W
Đặt vào hai đầu một đoạn mạch điện áp xoay chiều u = 200 2 cos 100 π t + π 4 (V) thì trong mạch có dòng điện xoay chiều chạy qua với phương trình i = 4 2 cos 100 π t - π 4 (A). Khi điện áp hai đầu đoạn mạch có giá trị bằng 200 (V) và đang tăng thì cường độ dòng điện qua mạch có độ lớn bằng
A. 4 (A)
B. 2 2 (A)
C. 2 3 (A)
D. 2 (A)
Đặt một điện áp xoay chiều u = 200 2 cos100 π t (V) vào hai đầu một đoạn mạch AB gồm điện trở thuần 100 Ω cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Khi đó, điện áp hai đầu tụ điện là u2 = 100 2 cos(100 π t - π /2) (V). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB bằng
A. 100 W. B. 300 W. C. 400 W. D. 200 W.
Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U = 200 V và tần số không đổi thì Z L > Z C . Cố định L và C thay đổi R. Khi công suất trong mạch là cực đại thì cường độ dòng điện tức thời trong mạch có biểu thức A. Khi R = R 1 thì cường độ dòng điện trong mạch chậm pha 30 độ so với điện áp hai đầu mạch. Khi R = R 2 thì công suất tiêu thụ trong mạch bằng công suất của mạch khi R = R 1 . Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch khi R = R 2 là
A. i = 2 3 cos 100 π t − π 3 A
B. i = 2 2 cos 100 π t − π 3 A
C. i = 2 3 cos 100 π t − π 6 A
D. i = 2 2 cos 100 π t − π 6 A
Một tụ điện có điện dung C = 10 - 4 / ( 4 π ) µ F được mắc vào một điện áp xoay chiều có biểu thức là u = 200 √ 2 cos ( 100 π t ) (V) . Điện trở dây nối không đáng kể. Biểu thức của dòng điện tức thời qua mạch là
A. i = 0 , 5 cos ( 100 πt + π 4 ) A
B. i = 0 , 5 2 cos ( 100 πt - π 2 ) A
C. i = 0 , 5 cos ( 100 πt - π 2 ) A
D. i = 0 , 5 2 cos ( 100 πt + π 2 ) A