Đáp án: D
Trạng thái 1: p 1 = 3 a t m , V 1 = 10 l
Trạng thái 2: p 2 = 6 a t m
Áp dụng định luật Bôilơ - Mariốt, ta có: p 1 V 1 = p 2 V 2 → V 2 = p 1 V 1 p 2 = 3.10 6 = 5 l
Đáp án: D
Trạng thái 1: p 1 = 3 a t m , V 1 = 10 l
Trạng thái 2: p 2 = 6 a t m
Áp dụng định luật Bôilơ - Mariốt, ta có: p 1 V 1 = p 2 V 2 → V 2 = p 1 V 1 p 2 = 3.10 6 = 5 l
Cho một lượng khí có thể tích 30 lít ở áp suất 0,75 at được nén đẳng nhiệt đến thể tích 10 lít. Xác định áp suất của một lượng khí lúc này và vẽ đồ thị mô tả quá trình trên trong hệ tọa độ ( P, v)
Một khối khí lí tưởng xác định có áp suất 1 atm được làm tăng áp suất đến 4 atm ở nhiệt độ không đổi thì thể tích biến đổi một lượng 3 lít. Thể tích ban đầu của khối khí đó là:
A. 4 lít B. 8 lít C. 12 lít D. 16 lít
Nén một khối khí xác định tính từ thể tích 10 lít xuống thể tích 2,5 lít .Áp suất ban đầu là 2atm( coi nhiệt độ là không đổi) a: Hãy cho biết đây là quá trình nào? b: tính áp suất của khối khí khi bị nén?
Nén một khối khí đẳng nhiệt từ thể tích 24 lít đến 16 lít thì thấy áp suất khí tăng thêm lượng Δp = 30kPa. Hỏi áp suất ban đâu của khí là?
Nén một khối khí đẳng nhiệt từ thể tích 24 lít đến 16 lít thì thấy áp suất khí tăng thêm lượng Δ p = 30kPa. Hỏi áp suất ban đầu của khí là?
Một khối khí lí tưởng xác định ở trạng thái ban đầu có thể tích 4 lít, áp suất 3.10⁵pa và nhiệt độ 47°C
a. Biến đổi đẳng áp lượng khí trên đến nhiệt độ 100°C. tìm thể tích khi đó
b. biến đổi đẳng nhiệt lượng khí trên đến thể tích gấp đôi. tìm áp suất lúc đó
Ghi rõ trạng thái.
Giải giúp mk vs ạ
Nén khí đẳng nhiệt từ thể tích 9 lít đến thể tích 6 lít thì thấy áp suất tăng lên một lượng Δp = 40 kPa. Áp suất ban đầu của khí là:
A. 50kPa
B. 80 kPa
C. 60 kPa
D. 90 kPa
Nén khí đẳng nhiệt từ thể tích 9 lít đến thể tích 6 lít thì thấy áp suất tăng lên một lượng Δ p = 40 k P a . Hỏi áp suất ban đầu của khí là bao nhiêu?
Một lượng khí được nén đẳng nhiệt từ thể tích 6 lít đến 4 lít. Áp suất khí tăng thêm 0,75atm. Áp suất khí ban đầu là bao nhiêu?