Đáp án A
Quá trình đẳng Nhiệt
p1.v1=p2.V2
<=> 1.10=4.V <=>v =10:4=2,5 lít
Đáp án A
Quá trình đẳng Nhiệt
p1.v1=p2.V2
<=> 1.10=4.V <=>v =10:4=2,5 lít
Một khối khí có thể tích 16 lít, áp suất từ 1atm được nén đẳng nhiệt tới áp suất là 4atm. Tìm thể tích khí đã bị nén.
Một khối khí được nén đẳng nhiệt từ thể tích 16l, áp suất từ 1atm tới 4atm. Tìm thể tích khí đã bị nén?
A. 12l
B. 16l
C. 64l
D. 4l
Một lượng khí ở nhiệt độ 18 ° C có thể tích 1 m 3 và áp suất 1 atm. Người ta nén đẳng nhiệt khí tới áp suất 3,5 atm. Tính thể tích khí nén.
A. 2,86 m 3 B. 3,5 m 3 C. 0,286 m 3 D. 0,35 m 3
lượng khí ở nhiệt độ 180C có thể tích 1 m3 và áp suất 1 atm. Người ta nén đẳng nhiệt khí tới áp suất 3,5 atm. Tính thể tích khí nén
A. 0,286m3
B. 0,268m3
C. 3,5m3
D. 1,94m3
Một lượng khí ở 180C có thể tích 1m3 và áp suất 1 atm. Người ta nén đẳng nhiệt khí tới áp suất 3,5atm. Thể tích khí nén là:
A. 0,214m3
B. 0,286m3
C.0,300m3
D. 0,312m3
Một lượng khí lí tưởng trong xilanh kín được giữ ở nhiệt độ không đổi. Ban đầu lượng khí có thể tích 4m3 và áp suất 3atm. Người ta nén khí tới áp suất 6atm. Tính thể tích khí khi bị nén và vẽ đường biểu diễn quá trình biến đổi trạng thái khí trên trong hệ tọa độ (p,V).
Trước khi nén hỗn hợp khí trong xilanh của một động cơ có áp suất 1atm, nhiệt độ 50°C, thể tích xilanh là 600cm³. Sau khi nén thể tích giảm xuống còn 100cm³, áp suất là 8atm. Tính nhiệt độ khí sau khi nén?
Một khối khí có thế tích 16 lít, áp suất từ latm được nén đẳng nhiệt tới áp suất là 4atm. Tìm thê tích khí đã bị nén.
Một máy nén khí ở áp suất 1atm mỗi lần nén được 4 lít khí ở nhiệt độ 27 ° C vào trong bình chứa thể tích 2 m 3 áp suất ban đầu 1atm. Tính áp suất bên trong bình chứa sau 1000 lần nén khí. Biết nhiệt độ trong bình sau 1000 lần nén là 42 ° C
A. 2,1atm
B. 3,15atm
C. 3,05atm
D. 1,2atm