Đáp án A
Đặt công thức của thủy tinh là (Na2O)x. (CaO)y.(SiO2)z
Ta có:
= 0,42: 0,42: 0,84= 1:1:2
→Công thức của thủy tinh là Na2O. CaO.2SiO2
→ 1 mol Na2O kết hợp với 1 mol CaO và 2 mol SiO2
Đáp án A
Đặt công thức của thủy tinh là (Na2O)x. (CaO)y.(SiO2)z
Ta có:
= 0,42: 0,42: 0,84= 1:1:2
→Công thức của thủy tinh là Na2O. CaO.2SiO2
→ 1 mol Na2O kết hợp với 1 mol CaO và 2 mol SiO2
Một hợp chất canxi silicat có thành phần như sau: CaO 73,7%, và SiO2 26,3%. Số mol CaO kết hợp với 1 mol SiO2 trong hợp chất canxi silicat trên là
A. 1.
B. 2.
C. 3
D. 4.
Các hợp chất canxi silicat là hợp chất chính của xi măng. Chúng có thành phần như sau: CaO 73,7%, SiO2 26,3% và CaO 65,1%, SiO2 34,9%. Hỏi trong mỗi hợp chất caxi silicat trên có bao nhiêu mol CaO kết hợp với 1 mol SiO2
Một loại thủy tinh thường chứa 13,0% natri oxit; 11,7 % canxi oxit và 75,3% silic đioxit về khối lượng. Thành phần của thủy tinh này được biểu diễn dưới dạng các oxit là:
A. 2Na2O. CaO. 6SiO2
B. Na2O. CaO. 6SiO2
C. 2Na2O. 6CaO. SiO2
D . Na2O. 6CaO. 6SiO2
Một loại thủy tinh chịu lực có thành phần theo khối lượng của các oxit như sau: 13% Na2O; 11,7% CaO và 75,3% SiO2. Công thức biểu diễn thành phần của loại thủy tinh này là
A. Na2O.CaO.6SiO2
B. Na2O.CaO.3SiO2
C. Na2O.2CaO.6SiO2
D. Na2O.2CaO.3SiO2
Để khắc hoa văn lên một tấm thủy tinh có khối lượng 1,2 kg chứa 80% SiO2 người ta ngâm tấm thủy tinh này vào lượng vừa đủ 4000 ml hỗn hợp gồm dung dịch HCl x (mol/lít) và CaF2 y (mol/lít), sau khi thực hiện xong công việc thì SiO2 bị hòa tan 20%. Giá trị của x, y lần lượt là
A. 3,2 và 1,6
B. 4,0 và 2,0
C. 4,0 và 8,0
D. 2,4 và 4,8
Loại thủy tinh khó nóng chảy chứa 18,43% K 2 O ; 10,98% CaO và 70,59% S i O 2 có công thức dưới dạng các oxit là
A. K 2 O .CaO.4 S i O 2 .
B. K 2 O .2CaO.6 S i O 2 .
C. K 2 O .CaO.6 S i O 2 .
D. K 2 O .3CaO.8 S i O 2 .
Một loại thủy tinh có thành phần: 70,559% SiO2, 10,98% CaO, 18,43% K2O. Công thức của thủy tinh này:
A. K2O.2CaO.6SiO2
B. K2O.CaO.5SiO2
C. K2O.CaO.4SiO2
D. K2O.CaO.6SiO2
Cho 3 chất hữu cơ X, Y, Z (mạch thẳng, chỉ chứa C, H, O trong phân tử) đều có khối lượng phân tử là 82 (trong đó X và Y là đồng phân của nhau). Biết 1,0 mol X hoặc Z đều tác dụng vừa đủ với 3,0 mol AgNO3 trong dung dịch NH3; 1,0 mol Y tác dụng vừa đủ với 4,0 mol AgNO3 trong dung dịch NH3. Khi nhận xét về X, Y, Z, kết luận nào dưới đây là không đúng?
A. Số liên kết π trong X, Y và Z lần lượt là 4, 4 và 3.
B. Số nhóm chức -CHO trong X, Y và Z lần lượt là 1,2 và 1.
C. Phần trăm khối lượng của hiđro trong X là 7,32% và trong Z là 2,44%.
D. Phần trăm khối lượng oxi trong X là 39,02% và trong Z là 19,51%.
Nén một hỗn hợp khí gồm 2,0 mol nitơ và 7,0 mol hiđro trong một bình phản ứng có sẵn chất xúc tác thích hợp và nhiệt độ của bình được giữ không đổi ở 450 ° C . Sau phản ứng thu được 8,2 mol một hỗn hợp khí.
1. Tính phần trăm số mol nitơ đã phản ứng.
2. Tính thể tích (đktc) khí amoniac được tạo thành.