Đáp án cần chọn là: A
Theo đề bài ta có i = 0 0 , i ’ = 90 0
sin i 1 = n sin r 1 ⇒ r 1 = 0 ⇒ r 2 = A
sin i 2 = n sin r 2 = n sin A ⇒ n = 1 sin A
Đáp án cần chọn là: A
Theo đề bài ta có i = 0 0 , i ’ = 90 0
sin i 1 = n sin r 1 ⇒ r 1 = 0 ⇒ r 2 = A
sin i 2 = n sin r 2 = n sin A ⇒ n = 1 sin A
Hình vẽ bên là đường truyền của tia sáng đơn sắc qua lăng kính đặt trong không khí có chiết suất n = 2 . Biết tia tới vuông góc với mặt bên AB và tia ló ra khỏi lăng kính đi là là mặt AC. Tính góc chiết quang A của lăng kính?
A. 45 0
B. 30 0
C. 60 0
D. 38,5 0
Một lăng kính có chiết suất n = 2 . Chiếu một tia sáng đơn sắc vào mặt bên của lăng kính góc tới i = 45 0 , tia ló ra khỏi lăng kính vuông góc với mặt bên thứ 2 như hình vẽ. Góc chiết quang A của lăng kính:
A. 45 0
B. 30 0
C. 60 0
D. 70 0
Hình vẽ bên là đường truyền của tia sáng đơn sắc qua lăng kính đặt trong không khí có chiết suất n = 2 . Biết tia tới vuông góc với mặt bên AB và tia ló ra khỏi lăng kính song song với mặt AC. Góc chiết quang lăng kính là:
Một lăng kính có góc chiết quang A. Chiếu tia sáng SI đến vuông góc với mặt bên của lăng kính. Biết góc lệch của tia ló và tia tới là D = 15 0 . Cho chiết suất của lăng kính là n = 1,5 . Góc chiết quang A bằng:
A. 25,87 0
B. 64,13 0
C. 23 0
D. 32 0
Một lăng kính có góc chiết quang A. Chiếu tia sáng SI đến vuông góc với mặt bên của lăng kính. Biết góc lệch của tia ló và tia tới là D = 15 ° . Cho chiết suất của lăng kính là n = 4 3 . Tính góc chiết quang A?
Chiếu một tia sáng tới vuông góc với mặt bên của lăng kính thủy tinh có chiết suất tuyệt đối n = 1,5, góc chiết quang A. Tia ló hợp với tia tới một góc D = 30 0 . Góc chiết quang của lăng kính là:
A. A = 23 0 24 ' .
B. A = 41 0 .
C. A = 38 0 16 ' .
D. A = 66 0 .
Lăng kính có chiết suất n = 1,50 và góc chiết quang A = 30 ° . Một chùm tia sáng hẹp, đơn sắc được chiếu vuông góc đến mặt trước của lăng kính. Giữ chùm tia tới cố định, thay lăng kính trên bằng một lăng kính có cùng kích thước nhưng có chiết suất n’ ≠n. Chùm tia ló sát mật sau của lăng kính. Tính n’.
Chiếu một tia sáng đơn sắc, nằm trong tiết diện thẳng, tới mặt bên của một lăng kính có góc chiết quang A (như hình vẽ). Tia ló ra khỏi mặt bên và đối xứng với tia tới qua lăng kính. Dùng giác kế (máy đo góc) xác định được A = 60 ° và góc lệch D = 30 ° . Tính: Góc tới i 1 , i 2 và chiết suất n của lăng kính.
Lăng kính có chiết suất n = 2 và góc chiết quang A = 60 0 . Một chùm tia sáng đơn sắc hẹp được chiếu vào mặt bên AB của lăng kính với góc tới . Tính góc ló của tia sáng khi ra khỏi lăng kính và góc lệch của tia ló và tia tới.
A. 20 0
B. 30 0
C. 40 0
D. 50 0