+ Độ dài quang học của kính hiển vi này là:
+ Độ dài quang học của kính hiển vi này là:
Một kính hiển vi có vật kính với tiêu cự f1=1 cm và thị kính với tiêu cự f2=4 cm. Hai thấu kính cách nhau a = 17 cm. Tính số bội giác trong trường hợp ngắm chừng ớ vô cực. Lấy Đ = 25 cm
Một kính hiển vi có vật kính với tiêu cự f 1 = 1 c m và thị kính với tiêu cự f 2 = 4 c m . Hai thấu kính cách nhau a = 17 cm. Tính số bội giác trong trường hợp ngắm chừng ớ vô cực. Lấy Đ = 25 cm.
Vật kính của một kính hiển vi có tiêu cự f 1 = 1 c m , thị kính có tiêu cự f 2 = 4 c m . Hai kính cách nhau 17cm. Mắt đặt sát sau thị kính.
a) Tính số bội giác trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực. Lấy § = 25 c m .
b) Tính số bội giác của kính và số phóng đại của ảnh trong trường hợp ngắm chừng ở điểm cực cận.
Một kính hiển vi gồm vật kính có tiêu cự f 1 = 1 c m và thị kính có tiêu cự f 2 = 4 c m . Hai thấu kính cách nhau một khoảng 17cm. Số bội giác trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực có giá trị là bao nhiêu? Biết Đ = 25 c m .
A.325
B.300
C.75
D.125
Vật kính của một kính thiên văn dùng trong nhà trường có tiêu cự f 1 = 1 m , thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự f 2 = 4 c m . Tính khoảng cách giữa hai kính và độ bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực.
Một kính hiển vi gồm vật kính có tiêu cự 0,5 (cm) và thị kính có tiêu cự 2 (cm), khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 12,5 (cm). Độ bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực là:
A. 175 (lần).
B. 200 (lần).
C. 250 (lần).
D. 300 (lần)
Kính hiển vi có vật kính L 1 tiêu cự f 1 = 0,8 cm và thị kính L 2 tiêu cự f 2 = 2 cm. Khoảng cách giữa hai kính là l = 16 cm. Kính được ngắm chừng ở vô cực. Tính khoảng cách từ vật đến vật kính và số bội giác. Biết người quan sát có mắt bình thường với khoảng cực cận là O C C = 25 cm.
Vật kính của một kính hiển vi có tiêu cự f 1 = 1 c m , thị kính có tiêu cự f 2 = 4 c m . Chiều dài quang học của kính là 15cm. Người quan sát có điểm cực cận cách mắt 20cm và điểm cực viễn ở vô cực.
a) Hỏi phải đặt vật trong khoảng nào trước vật kính?
b) Tính số bội giác của kính khi ngắm chừng ở điểm cực cận và ở vô cực.
c) Năng suất phân li của mắt là 1 ' 1 ' = 3.10 − 4 r a d . Tính khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm trên vật mà người ấy còn phân biệt được hai ảnh của chúng qua kính khi ngắm chừng ở vô cực.
Một kính hiển vi, vật kính có tiêu cự 0,8 cm, thị kính có tiêu cự 8 cm. hai kính đặt cách nhau 12,2 cm. Một người mắt tốt (cực cận chách mắt 25 cm) đặt mắt sát thị kính quan sát ảnh. Độ bội giác ảnh khi ngắm chừng ở cực cận là
A. 27,53
B. 45,16
C. 18,72
D. 12,47