2/ Khi khối P ở trong nước thì góc giới hạn phản xạ toàn phần là:
+ Vì tia SI đi vuông góc với AB nên đi thẳng và tới mặt AC tại J với góc tới 45 ° < i g h nên có tia khúc xạ tại J. Áp dụng định luật khúc xạ tại J ta có:
2/ Khi khối P ở trong nước thì góc giới hạn phản xạ toàn phần là:
+ Vì tia SI đi vuông góc với AB nên đi thẳng và tới mặt AC tại J với góc tới 45 ° < i g h nên có tia khúc xạ tại J. Áp dụng định luật khúc xạ tại J ta có:
Một khối thủy tinh P có chiết suất n = 1,5, tiết diện thẳng là một tam giác cân ABC vuông góc tại B. Chiếu vuông góc tới mặt AB một chùm sáng song song SI.
a) Khối thủy tinh P ở trong không khí. Tính góc D làm bởi tia tới và tia ló.
Tính lại góc D nếu khối P ở trong nước có chiết suất n = 4 / 3
Một khối thủy tinh P có chiết suất n 1 = 1 , 5 . Biết tiết diện thẳng là một tam giác ABC vuông cân tại B. Chiếu vuông góc tới mặt AB một chùm sáng song song SI.
1/ Khối thủy tinh P ở trong không khí. Tính góc D hợp bởi tia ló và và tia tới
A. 90 °
B. 45 °
C. 41 , 81 °
D. 30 °
Một khối thủy tinh P có chiết suất n đặt trong không khí. Tiết diện thẳng là một tam giác cân ABC vuông tại B. Chiếu vuông góc tới mặt AB chùm sáng song song SI thì tia sáng đi là là mặt AC. Xác định chiết suất của khối chất P.
A. 3
B. 2
C. 1,5
D. 1,6
Một khối thủy tinh có chiết suất n đặt trong không khí. Tiết diện thẳng là một tam giác vuông cân tại B. Chiếu vuông góc tới mặt AB một chùm tia sáng song song SI thì chùm tia sáng sau đó đi là là mặt AC. Giá trị n là?
A.
B.
C.
D.
Một khối thủy tinh có chiết suất n đặt trong không khí. Tiết diện thẳng là một tam giác vuông cân tại B. Chiếu vuông góc tới mặt AB một chùm tia sáng song song SI thì chùm tia sáng sau đó đi là là mặt AC. Giá trị n là?
A. 2
B. 3
C. 2 3
D. 1,5
Một khối thủy tinh có chiết suất n đặt trong không khí. Tiết diện thẳng là một tam giác vuông cân tại B. Chiếu vuông góc tới mặt AB một chùm tia sáng song song SI thì chùm tia sáng sau đó đi là là mặt AC. Giá trị n là?
A. 2
B. 3
C. 2 3
D. 1,5
Một khối thuỷ tinh có tiết diện thẳng như Hình 27.5, đặt trong không khí (ABCD là hình vuông ; CDE là tam giác vuông cân). Trong mặt phẳng của tiết diện thẳng, chiếu một chùm tia sáng đơn sắc hẹp SI vuông góc với DE (IE < ID).
Chiết suất của thuỷ tinh là n = 1,5. Vẽ đường đi của tia sáng trong khối thuỷ tinh. Phương của tia ló hợp với pháp tuyến của mặt mà tia sáng ló ra một góc bằng bao nhiêu ?
Một lăng kính có tiết diện vuông góc là một tam giác đều ABC. Một chùm tia sáng đơn sắc hẹp SI được chiếu tới mặt AB trong mặt phẳng của tiết diện vuông góc và theo phương vuông góc với đường cao AH của ABC. Chùm tia ló khỏi mặt AC theo phương sát với mặt này. Tính chiết suất của lăng kính.
Chiếu một chùm tia sáng đỏ hẹp coi như một tia sáng vào mặt bên của một lăng kính có tiết diện thẳng là tam giác cân ABC có góc chiết quang A = 8 ° theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang tại một điểm tới rất gần A. Biết chiết suất của lăng kính đối với tia đỏ là n d = 1 , 5 . Góc lệch của tia ló so với tia tới là: