Một khối nón có độ dài đường sinh là l=13 cm và bán kính đáy r=5 cm. Khi đó thể tích khối nón là
A. V = 100 π c m 3
B. V = 300 π c m 3
C. V = 325 3 π c m 3
D. V = 20 π c m 3
Một khối nón tròn xoay có độ dài đường sinh l = 13 cm và bán kính đáy r = 5cm. Khi đó thể tích khối nón là:
A. V = 100 π cm 3
B. V = 300 π cm 3
C. V = 325 3 π cm 3
D. V = 20 π cm 3
Gọi l, h, r lần lượt là độ dài đường sinh, chiều cao và bán kính mặt đáy của hình nón. Thể tích của khối nón là
![]()
![]()
![]()
![]()
Cho khối nón có bán kính đáy R, độ dài đường sinh l.Tính thể tích của khối nón.
![]()
![]()
![]()
![]()
Cho khối nón tròn xoay có bán kính đáy r, đường sinh l và đường cao h. Công thức tính thể tích khối nón là:
A. 1 3 πr 2 l
B. 1 3 πrh 2
C. 1 3 πr 2 h
D. πr 2 h
Cho hình nón có độ dài bán kính đáy là 3a, độ dài đường sinh là 5a. Thể tích của khối nón bằng
![]()
![]()
![]()
![]()
Tính thể tích khối nón có bán kính đáy 3cm và độ dài đường sinh 5cm là:




Cho hình nón có độ dài đường sinh bằng 25 và bán kính đường tròn đáy bằng 15. Tính thể tích của khối nón đó
![]()
![]()
![]()
![]()
Các bán kính đáy của một hình nón cụt lần lượt là x và 3x, đường sinh là 2,9x. Khi đó thể tích khối nón cụt là.
![]()

![]()
![]()