p+e-n=28; p+e+n=84 =>p+e+n-p-e+n=56 =>2n=56=>n=28=>p+e=56 mà p=e =>e=p=28 p+n+e(X)-p-n-e(M)=12 p+n(X)-p-n(M)=8 =>e(X)-e(M)=4 Mà e(X) + e(M)=28 (tổng số e =28) => e(X)=16 e(M) =12 =>p(X)=16 p(M) =12 (p=e) => hợp chất là MgS (số p xem bảng trang 42)
p+e-n=28; p+e+n=84 =>p+e+n-p-e+n=56 =>2n=56=>n=28=>p+e=56 mà p=e =>e=p=28 p+n+e(X)-p-n-e(M)=12 p+n(X)-p-n(M)=8 =>e(X)-e(M)=4 Mà e(X) + e(M)=28 (tổng số e =28) => e(X)=16 e(M) =12 =>p(X)=16 p(M) =12 (p=e) => hợp chất là MgS (số p xem bảng trang 42)
Hợp chất có công thức M2Xvới tổng số hạt cơ bản trong một phân tử là 210,trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54.Nguyên tử khối của M lớn hơn nguyên tử khối của X là 48 .Xác định hai nguyên tố và cthh của hợp chất trên
Hợp chất A có công thức là XY có tổng số hạt cơ bản là 84, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 28. Tổng số hạt của X nhiều hơn tổng sô hạt của Y là 36. Số khối của X nhiều hơn số khối của Y là 24. Xác định công thức hóa học của hợp chất A
giúp mk với mk cần ngay
Hợp chất MX2 có tổng số hạt là 140, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Nguyên tử khối của X lớn hơn nguyên tử khối của M là 11. Tổng số hạt trong nguyên tử X nhiều hơn trong nguyên tử M là 16.
a/ Tìm M, X và xác định hợp chất MX2.
b/ Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử của M, X.
Bài 1: Hợp chất X có công thức hóa học A2B. Trong phân tử A2B có tổng số hạt (p, n, e) là 28 và tổng số proton là 10. Trong nguyên tử A, tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 2. Trong nguyên tử B, tổng số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện.
Xác định công thức phân tử của X?
Hợp chất X có công thức AB2 ( A,B là 2 ngtố hóa học ). Tổng số hạt mang điện có tr.ong một phân tử X là 70. 1 số hạt mang điện trong nguyên tử A nhiều hơn trong nguyên tử B là 22. a)Tìm công thức hóa học của X .b) Tính tổng số các loại hạt có trong một phân tử X Giải chi tiết, kĩ
Phân tử hợp chất A có dạng M2X. Biết tổng số proton trong phân tử A là 46. Hạt nhân nguyên tử M có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1 hạt. Hạt nhân nguyên tử Y có số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện. Biết trong A có 82,98% khối lượng M. Tìm công thức hóa học của hợp chất A
Phân tử hợp chất A gồm 2 nguyên tử X và 3 nguyên tử Y. Tổng số hạt p, n, e trong phân tử A là 152, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 48 hạt. Trong hợp chất A, nguyên tố X chiếm khoảng 52,94% khối lượng. Tìm công thức hóa học của A
Cho hợp chất MX2. Trong phân tử này tổng số hạt cơ bản là 140 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối của X lớn hơn số khối của M là 11. Tổng số hạt cơ bản trong X nhiều hơn trong M là 16. Xác định ký hiệu nguyên tử M, X và ctpt MX2.
Nguyên tố X có tổng số hạt trong nguyên tử là 40, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 12. Nguyên tố Y có tổng số hạt nguyên tử là 52. Số hạt mang điện nhiều hơn hạt mang điện trong X là 8. xác định Ct hợp chất gồm hai nguyên tố x và y