X gồm C2H6 ; C3H6 ; C4H6.
⇒ Gọi công thức chung của X là CnH6
MX = 20.2 = 40
⇒ 12n + 6 = 40 ⇒ n =17/6
⇒ nCO2 = nC/X = 0,15 . 17/6 =0,425
⇒ mCaCO3 = 0,425 . 100 = 42,5g
Đáp án D.
X gồm C2H6 ; C3H6 ; C4H6.
⇒ Gọi công thức chung của X là CnH6
MX = 20.2 = 40
⇒ 12n + 6 = 40 ⇒ n =17/6
⇒ nCO2 = nC/X = 0,15 . 17/6 =0,425
⇒ mCaCO3 = 0,425 . 100 = 42,5g
Đáp án D.
Một hỗn hợp X gồm etan, propen và butađien. Tỷ khối của hỗn hợp X đối với H 2 là 20. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được?
A. 45,0 gam
B. 37,5 gam
C. 40,5 gam
D. 42,5 gam
Hỗn hợp X gồm 2 ankin có tỷ lệ mol 1: 3. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thấy khối lượng bình nước vôi trong tăng 10,96 gam và trong bình có 20 gam kết tủa. Vậy công thức của 2 ankin là
A. C 3 H 4 và C 4 H 6
B. C 4 H 6 và C 4 H 4
C. C 2 H 2 và C 4 H 6
D. C 2 H 2 và C 3 H 4
Hỗn hợp khí X gồm etan, propilen và butađien. Tỉ khối của X so với H2 bằng 24. Đốt cháy hoàn toàn 0,96 gam X trong oxi dư rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,05M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A.9,85
B.5,91
C.13,79
D.7,88
Hỗn hợp khí X gồm etan, propilen và butađien. Tỉ khối của X so với H2 bằng 24. Đốt cháy hoàn toàn 0,96 gam X trong oxi dư rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,05M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 9,85.
B. 5,91
C. 13,79.
D. 7,88.
Hỗn hợp X gồm metan, axetilen, propen có tỉ khối so với H2 là 13,1. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X sau đó dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng chứa dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 38 gam kết tủa trắng. Khối lượng dung dịch sau phản ứng thay đổi bao nhiêu gam so với dung dịch Ca(OH)2 là
A. 22,84 gam
B. 21,72 gam
C. 16,68 gam
D. 15,16 gam
Một hỗn hợp X gồm axetỉlen, anđehit fomic, axit fomic và H2. Lấy 0,25 mol hỗn hợp X cho qua Ni, đốt nóng thu được hỗn hợp Y gồm các chất hữu cơ và H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng nước vôi trong dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 20 gam kết tủa và dung dịch Z. Khối lượng dung dịch Z thay đổi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là
A. tăng 11,1 gam.
B. giảm 3,9 gam.
C. giảm 6,7 gam.
D. tăng 4,5 gam
Một hỗn hợp X gồm axetilen, anđehit fomic, axit fomic và H2. Lấy a mol hỗn hợp X cho qua Ni, đốt nóng thu được hỗn hợp Y gồm các chất hữu cơ và H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng nước vôi trong dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15 gam kết tủa và khối lượng dung dịch nước vôi giảm 3,9 gam. Giá trị của a là:
A. 0,1.
B. 0,5.
C. 0,25.
D. 0,15.
Một hỗn hợp X gồm axetilen, anđehit fomic, axit fomic và H2. Lấy a mol hỗn hợp X cho qua Ni, đốt nóng thu được hỗn hợp Y gồm các chất hữu cơ và H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng nước vôi trong dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15 gam kết tủa và khối lượng dung dịch nước vôi giảm 3,9 gam. Giá trị của a là
A. 0,1.
B. 0,25.
C. 0,15.
D. 0,5
chia 0,15 mol hỗn hợp x gồm một số chất hữu cơ (trong phân tử cùng chứa c, h và o) thành ba phần bằng nhau. Đốt cháy phần một bằng một lượng oxi vừa đủ rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 5 gam kết tủa. Phần hai tác dụng với một lượng dư dung dịch agno3 trong nh3 thu được 8,64 gam ag. Phần ba tác dụng với một lượng na vừa đủ thu được 0,448 lít h2 (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của 0,15 mol hỗn hợp x là
A. 6,48 gam.
B. 5,58 gam.
C. 5,52 gam.
D. 6,00 gam.