Đáp án B
Áp dụng quy tắc bàn tay trái:
Để bàn tay trái mở rộng sao cho từ trường hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón giữa là chiều của khi q > 0 và ngược chiều khi q < 0. Lúc đó chiều của lực Lo-ren-xơ là chiều của ngón cái choãi ra.
Đáp án B
Áp dụng quy tắc bàn tay trái:
Để bàn tay trái mở rộng sao cho từ trường hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón giữa là chiều của khi q > 0 và ngược chiều khi q < 0. Lúc đó chiều của lực Lo-ren-xơ là chiều của ngón cái choãi ra.
Một hạt mang điện chuyển động trong một từ trường đều. Hình vẽ nào trong hình vẽ biểu diễn đúng mối quan hệ giữa véctơ lực Lo-ren-xơ với véctơ vận tốc của hạt mang điện và véctơ cảm ứng từ?
Một hạt mang điện có độ lớn điện tích q chuyển động với tốc độ v trong một từ trường điện mà cảm ứng từ có độ lớn B. Biết véctơ vận tốc của hạt hợp với véctơ cảm ứng từ một góc α . Độ lớn lực Lo-ren-xơ do từ trường tác dụng lên hạt là:
A. f = qvBtanα .
B. f = qvBcosα .
C. f = qvB .
D. f = qvBsinα .
Hình nào dưới đây chỉ đúng hướng của lực Lo-ren-xơ f tác dụng lên hạt mang điện tích dương chuyển động với vận tốc v → trong từ trường đều B → ?
A. Hình 1
B. Hình 2
C. Hình 3
D. Hình 4
Một hạt mang điện tích q = 1 , 6 . 10 - 19 C bay vào từ trường đều, cảm ứng từ B = 0,5T, lúc lọt vào từ trường véctơ vận tốc của hạt có phương vuông góc với từ trường B → và có độ lớn v = 10 6 m/s. Lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt đó có độ lớn bằng
A. 0 , 8 . 10 - 14 N
B. 8 . 10 - 14 N
C. 1 , 6 . 10 - 14 N
D. 16 . 10 - 14 N
Hình nào dưới đây chỉ đúng hướng của lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt mang điện tích dương chuyển động trong từ trường đều?
Một electron chuyển động thẳng đều trong miền có cả từ trường đều và điện trường đều. Véctơ vận tốc của hạt và hướng đường sức từ như hình vẽ. B = 0,004T, v = 2.106m/s, xác định hướng và cường độ điện trường E → :
A. E → hướng lên, E = 6000V/m
B. E → hướng xuống, E = 6000V/m
C. E → hướng xuống, E = 8000V/m
D. E → hướng lên, E = 8000V/m
Một electron chuyển động thẳng đều trong miền có cả từ trường đều và điện trường đều. Véctơ vận tốc của hạt và hướng đường sức từ như hình vẽ. B=0,024T, v = 4.10 6 m / s . Xác định hướng và cường độ điện trường E →
A. E → hướng lên, E = 96000 V/m
B. E → hướng xuống, E = 96000 V/m
C. E → hướng xuống, E = 9000 V/m
D. E → hướng lên, E = 9000 V/m
Một electron chuyển động thẳng đều trong miền có cả từ trường đều và điện trường đều. Véctơ vận tốc của hạt và hướng đường sức từ như hình vẽ. B=0,004T, v = 2.10 6 m / s . Xác định hướng và cường độ điện trường E →
A. E → hướng lên, E = 6000 V/m
B. E → xuống lên, E = 6000 V/m
C. E → xuống lên, E = 8000 V/m
D. E → xuống lên, E = 8000 V/m
Một proton chuyển động thẳng đều trong miền có cả từ trường đều và điện trường đều. Véctơ vận tốc của hạt và hướng đường sức điện trường như hình vẽ. E = 8000V/m, v = 2 . 10 6 m / s , xác định hướng và độ lớn B → :
A. B → hướng ra. B = 0,002T
B. B → hướng vào. B = 0,003T
C. B → hướng xuống. B = 0,004T
D. B → hướng lên. B = 0,004T