Chọn đáp án A.
Ta có lực điện tác dụng lên điện tích là
Lực điện gây gia tốc cho electron
Vậy độ lớn gia tốc a mà electron thu được là
Chọn đáp án A.
Ta có lực điện tác dụng lên điện tích là
Lực điện gây gia tốc cho electron
Vậy độ lớn gia tốc a mà electron thu được là
Một electron có q = - 1 , 6 . 10 - 19 C và khối lượng của nó bằng 9 , 1 . 10 - 31 k g . Xác định độ lớn gia tốc a mà e thu được. Khi đặt trong điện trường đều E = 100 V/m.
A. a = 1 , 758 . 10 13 m / s 2
B. a = 1 , 2 . 10 13 m / s 2
C. a = 1 , 9 . 10 13 m / s 2
D. a = 1 , 25 . 10 13 m / s 2
Một electron chuyển động với vận tốc v = 1,2. 10 7 m/s bay vào miền từ trường đều theo hướng vuông góc với đường sức của từ trường. Quỹ đạo của electron là đường tròn bán kính 7,0cm. Electron có điện tích -e = -16. 10 - 19 và có khối lượng m = 9,1 . 10 - 31 kg. Độ lớn của cảm ứng từ B của từ trường này bằng
A. 0,975T B. 0,0875. 10 - 1 T
C. 0,975 . 10 - 2 T D. 0,975. 10 - 3 T
Một electron chuyển động với vận tốc ban đầu 10 4 m/s dọc theo đường sức của một điện trường đều được một quãng đường 10 cm thì dừng lại. Biết electron có điện tích q e = - 1 , 6 . 10 - 19 C, có khối lượng m e = 9 , 1 . 10 - 31 kg.
a) Xác định cường độ điện trường.
b) Tính gia tốc của chuyển động.
Một electron bay với vận tốc v = 2,5. 10 9 cm/s theo phương vuông góc với đường sức của từ trường đều có cảm ứng từ 2. 10 - 4 T. Electron có khối lượng m =9,1. 10 - 31 kg và điện tích -e= -1,6. 10 - 19 C. Bỏ qua ảnh hưởng của trọng lực của electron. Bán kính quỹ đạo của electron là
A. 71m B. 7,1m C. 7,1cm D. 71cm
Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường E = 100 V/m. Vận tốc ban đầu của electron bằng 300 km/s. Hỏi electron chuyển động được quãng đường dài bao nhiêu thì vận tốc của nó bằng không ? Biết khối lượng của electron là 9,1. 10 - 31 kg.
A. 2,6. 10 - 3 m
B. 2,6. 10 - 4 m
C. 2,0. 10 - 3 m
D. 2,0. 10 - 4 m
Bắn một electron với vận tốc đầu rất nhỏ vào một điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng theo phương song song với các đường sức điện (hình B.1). Electron được tăng tốc trong điện trường. Ra khỏi điện trường, nó có vận tốc bằng 10 7 m/s. Tính hiệu điện thế giữa U A B giữa hai bản. Điện tích của electron -1,6. 10 - 19 C. Khối lượng của electron là 9,1. 10 - 31 kg.
A. 284 V.
B. -284 V.
C. -248 V.
D. 248 V.
Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường E = 200V/m. Vận tốc ban đầu của electron là 3. 10 5 m/s, khối lượng của electron là 9,1. 10 - 31 kg. Tại lúc vận tốc bằng không thì nó đã đi được đoạn đường bao nhiêu
A. 5,12 mm
B. 2,56 mm
C. 1,28 mm
D. 10,24 mm
Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường E = 100(V/m) . Vận tốc ban đầu của electron bằng 300 (km/s). Khối lượng của electron là m = 9,1. 10 - 31 (kg). Từ lúc bắt đầu chuyển động đến lúc vận tốc của electron bằng không thì electron chuyển động được quãng đường là bao nhiêu.
Hạt prôtôn chuyển động theo quỹ đạo tròn bán kính 5,0 cm trong từ trường đều có cảm ứng từ 1. 10 - 2 T. Prôtôn có điện tích e = l,6. 10 - 19 C và khối lượng m =1,672. 10 - 27 kg. Xác định : Vận tốc của prôtôn chuyển động trong từ trường.