Áp dụng định lí động năng cho chuyển động của êlectron :
với v = 0.
Áp dụng định lí động năng cho chuyển động của êlectron :
với v = 0.
Một êlectron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường E = 100 V/m. Vận tốc ban đầu của êlectron bằng 300 km/s. Khối lượng của êlectron là m = 9 , 1 . 10 - 31 kg. Từ lúc bắt đầu chuyển động đến lúc vận tốc của êlectron bằng không thì êlectron chuyển động được quãng đường là
A. S = 5 , 12 m m
B. S = 2 , 56 m m
C. S = 5 , 12 . 10 - 3 m m
D. S = 2 , 56 . 10 - 3 m m
Một êlectron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường E = 100 (V/m). Vận tốc ban đầu của êlectron bằng 300 (km/s). Khối lượng của êlectron là m = 9 , 1 . 10 - 31 (kg). Từ lúc bắt đầu chuyển động đến lúc vận tốc của êlectron bằng không thì êlectron chuyển động được quãng đường là:
A. S = 5,12 (mm).
B. S = 2,56 (mm).
C. S = 5,12. 10 - 3 (mm).
D. S = 2,56. 10 - 3 (mm).
Một êlectron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường E = 100 (V/m). Vận tốc ban đầu của êlectron bằng 300 (km/s). Khối lượng của êlectron là m = 9 , 1 . 10 - 31 (kg). Từ lúc bắt đầu chuyển động đến lúc vận tốc của êlectron bằng không thì êlectron chuyển động được quãng đường là
A. S = 5 , 12 ( m m )
B. S = 2 , 56 ( m m )
C. S = 5 , 12 . 10 - 3 ( m m )
D. S = 2 , 56 . 10 - 3 ( m m )
Một electrong chuyển động với vận tốc ban đầu 2 . 10 6 m/s dọc theo một đường sức điện của một điện trường đều được một quãng đường 1 cm thì dừng lại. Điện tích của electron là - 1 , 6 . 10 - 19 C, khối lượng của electrong là 9 , 1 . 10 - 31 kg. Xác định độ lớn cường độ điện trường
A. 1137,5 V/m.
B. 144 V/m.
C. 284 V/m.
D. 1175,5 V/m.
Một electron chuyển động với vận tốc ban đầu 10 4 m/s dọc theo đường sức của một điện trường đều được một quãng đường 10 cm thì dừng lại. Biết electron có điện tích q e = - 1 , 6 . 10 - 19 C, có khối lượng m e = 9 , 1 . 10 - 31 kg.
a) Xác định cường độ điện trường.
b) Tính gia tốc của chuyển động.
Bắn một êlectron với vận tốc đầu rất nhỏ vào một điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng theo phương song song với các đường sức điện (Hình 5.1). Electron được tăng tốc trong điện trường. Ra khỏi điện trường, nó có vận tốc 1. 10 7 m/s. Tính hiệu điện thế U A B giữa hai bản. Điện tích của êlectron: -1,6. 10 - 19 C. Khối lượng của êlectron: 9,1. 10 - 31 kg.
Một êlectron di chuyển trong điện trường đều E → một đoạn 0,6 cm, từ điểm M đến điểm N dọc theo một đường sức điện thì lực điện sinh công 9,6. 10 - 18 J. Tính vận tốc của êlectron khi nó đến điểm P. Biết rằng, tại M, êlectron không có vận tốc đầu. Khối lượng của êlectron là 9,1. 10 - 31 kg.
Một electron chuyển động với vận tốc ban đầu 2 . 10 6 m / s dọc theo một đường sức điện của một điện trường đều được một quãng đường 1 cm thì dừng lại. Điện tích của electron là - 1 , 6 . 10 - 19 C , khối lượng của electron là 9 , 1 . 10 - 31 kg. Xác định độ lớn cường độ điện trường.
A. 1137,5 V/m.
B. 144 V/m.
C. 284 V/m.
D. 1175 V/m.
Một electron chuyển động với vận tốc ban đầu dọc theo một đường sức điện của một điện trường đều được một quãng đường 1 cm thì dừng lại. Điện tích của electron là khối lượng của electron là kg. Xác định độ lớn cường độ điện trường.
A.1137,5 V/m.
B. 144 V/m.
C. 284 V/m.
D. 1175 V/m.