Đáp án A
Lực Lorenxơ đóng vai trò là lực hướng tâm:
qvB = m v 2 R ⇒ v = qBR m = 1 , 6 .10 − 19 . 10 − 3 . 5 , 69 .10 − 3 9 , 1 .10 − 31 ≈ 10 m / s .
Đáp án A
Lực Lorenxơ đóng vai trò là lực hướng tâm:
qvB = m v 2 R ⇒ v = qBR m = 1 , 6 .10 − 19 . 10 − 3 . 5 , 69 .10 − 3 9 , 1 .10 − 31 ≈ 10 m / s .
Hãy cho biết:
a) Giá trị của B. Biết một electron có khối lượng m = 9 , 1 . 10 - 31 kg, chuyển động với vận tốc ban đầu v o = 10 7 m/s, trong một từ trường đều B sao cho v 0 → vuông góc với các đường sức từ. Qũy đạo của electron là một đường tròn bán kính R = 20 mm.
b) Thời gian để điện tích quay được một vòng bằng một chu kì chuyển động. Biết một điện tích q = 10 - 6 C , khối lượng m = 10 - 4 g, chuyển động với vận tốc đầu đi vào trong một từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,2 T sao cho v 0 → vuông góc với các đường sức từ . c) Một proton có khối lượng m = 1 , 67 . 10 - 27 kg chuyển động theo một quỹ đạo tròn bán kính 7 cm trong một từ trường đều cảm ứng từ B = 0,01T. Xác định vận tốc và chu kì quay của proton.
d) Một electron có vận tốc ban đầu bằng 0, được gia tốc bằng một hiệu điện thế U = 500 V, sau đó bay vào theo phương vuông góc với đường sức từ. Cảm ứng từ của từ trường là B = 0,2T. Bán kính quỹ đạo của electron
Một electron (m = 9,1. 10 - 31 kg, q = -1,6. 10 - 19 C) bay với vận tốc v = 2. 10 6 m/s vào từ trường đều. electron bay vuông góc với từ trường. Bán kính quỹ đạo của chuyển động của electron là 62,5cm. Độ lớn cảm ứng từ là
A. B = 2,6. 10 - 5 T.
B. B = 4. 10 - 5 T.
C. B = 1,82. 10 - 5 T.
D. Giá trị khác.
Một electron chuyển động với vận tốc v = 1,2. 10 7 m/s bay vào miền từ trường đều theo hướng vuông góc với đường sức của từ trường. Quỹ đạo của electron là đường tròn bán kính 7,0cm. Electron có điện tích -e = -16. 10 - 19 và có khối lượng m = 9,1 . 10 - 31 kg. Độ lớn của cảm ứng từ B của từ trường này bằng
A. 0,975T B. 0,0875. 10 - 1 T
C. 0,975 . 10 - 2 T D. 0,975. 10 - 3 T
Một electron bay vào không gian có từ trường đều có cảm ứng từ B = 10 - 4 (T) với vận tốc ban đầu v 0 = 3,2. 10 6 (m/s) vuông góc với B → , khối lượng của electron là 9,1. 10 - 31 (kg). Bán kính quỹ đạo của electron trong từ trường là:
A. 16,0 (cm)
B. 18,2 (cm)
C. 20,4 (cm)
D. 27,3 (cm)
Một electron bay vào không gian có từ trường đều có cảm ứng từ B = 10 - 4 T với vận tốc ban đầu v o = 3 , 2 . 10 6 m/s vuông góc với véc - tơ cảm ứng từ, khối lượng của electron là 9,1. 10 - 31 kg. Bán kính quỹ đạo của electron là
A. 16 cm.
B. 18,2 cm.
C. 15 cm.
D. 17,5 cm.
Một electron bay vào không gian có từ trường đều có cảm ứng từ B = 10 - 4 (T) với vận tốc ban đầu v 0 = 2 . 10 6 (m/s) vuông góc với B → , khối lượng của electron là 9 , 1 . 10 - 31 kg . Bán kính quỹ đạo của electron trong từ trường là
A. 16,0 (cm)
B. 18,2 (cm)
C. 20,4 (cm)
D. 27,3 (cm)
Hạt prôtôn chuyển động theo quỹ đạo tròn bán kính 5,0 cm trong từ trường đều có cảm ứng từ 1. 10 - 2 T. Prôtôn có điện tích e = l,6. 10 - 19 C và khối lượng m =1,672. 10 - 27 kg. Xác định : Vận tốc của prôtôn chuyển động trong từ trường.
Một electron bay vào trong từ trường đều B = 1,2 T. Lúc lọt vào từ trường, vận tốc của electron là 10 7 m/s và véc - tơ vận tốc hợp với véc - tơ cảm ứng từ một góc α = 30o. Điện tích của electron là -1,6. 10 - 19 C. Bán kính quỹ đạo (hình lò xo) của electron là
A. 2,37. 10 - 5 m.
B. 5,9. 10 - 5 m.
C. 8,5. 10 - 5 m.
D. 8,9. 10 - 5 m.
Một electron bay với vận tốc v = 2,5. 10 9 cm/s theo phương vuông góc với đường sức của từ trường đều có cảm ứng từ 2. 10 - 4 T. Electron có khối lượng m =9,1. 10 - 31 kg và điện tích -e= -1,6. 10 - 19 C. Bỏ qua ảnh hưởng của trọng lực của electron. Bán kính quỹ đạo của electron là
A. 71m B. 7,1m C. 7,1cm D. 71cm