Một electron chuyển động trong một từ trường đều có cảm ứng từ B = 5.10 − 3 T , theo hướng hợp với đường cảm ứng từ một góc α = 60 0 . Năng lượng của electron bằng W = 1 , 64.10 − 16 J . Trong trường hợp này quỹ đạo của electron là một đường đinh ốc. Hãy tìm: vận tốc của electron; bán kính của vòng đinh ốc và chu kì quay của electron trên quỹ đạo, và bước của đường đinh ốc.
Một electron bay vào trong từ trường đều B = 1,2 T. Lúc lọt vào từ trường, vận tốc của electron là 10 7 m/s và véc - tơ vận tốc hợp với véc - tơ cảm ứng từ một góc α = 30 ° . Điện tích của electron là - 1 , 6 . 10 - 19 C. Bán kính quỹ đạo (hình lò xo) của electron là
A. 2 , 37 . 10 - 5 m.
B. 5 , 9 . 10 - 5 m.
C. 8 , 5 . 10 - 5 m.
D. 8 , 9 . 10 - 5 m.
Một electron bay vào trong từ trường đều B = 1,2 T. Lúc lọt vào từ trường, vận tốc của electron là 10 7 m/s và véctơ vận tốc hợp với véctơ cảm ứng từ một góc α = 30 ° . Điện tích của electron là - 1 , 6 . 10 - 19 C. Bán kính quỹ đạo (hình lò xo) của electron là
A. 2 , 37 . 10 - 5 m
B. 5 , 9 . 10 - 5 m
C. 8 , 5 . 10 - 5 m
D. 8 , 9 . 10 - 5 m
Một electron bay vào trong từ trường đều B = 1,2 T. Lúc lọt vào từ trường, vận tốc của electron là 10 7 m/s và véc - tơ vận tốc hợp với véc - tơ cảm ứng từ một góc α = 30o. Điện tích của electron là -1,6. 10 - 19 C. Bán kính quỹ đạo (hình lò xo) của electron là
A. 2,37. 10 - 5 m.
B. 5,9. 10 - 5 m.
C. 8,5. 10 - 5 m.
D. 8,9. 10 - 5 m.
Một electron bay vào trong từ trường đều B = 1,2 T. Lúc lọt vào từ trường, vận tốc của electron là 10 7 m / s và véctơ vận tốc hợp với véctơ cảm ứng từ một góc α = 30 0 . Điện tích của electron là - 1 , 6 . 10 19 C . Bán kính quỹ đạo (hình lò xo) của electron là
A. 2,37. 10 - 5 m.
B. 5,9. 10 - 5 m.
C. 8,5. 10 - 5 m.
D. 8,9. 10 - 5 m.
Hãy cho biết:
a) Giá trị của B. Biết một electron có khối lượng m = 9 , 1 . 10 - 31 kg, chuyển động với vận tốc ban đầu v o = 10 7 m/s, trong một từ trường đều B sao cho v 0 → vuông góc với các đường sức từ. Qũy đạo của electron là một đường tròn bán kính R = 20 mm.
b) Thời gian để điện tích quay được một vòng bằng một chu kì chuyển động. Biết một điện tích q = 10 - 6 C , khối lượng m = 10 - 4 g, chuyển động với vận tốc đầu đi vào trong một từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,2 T sao cho v 0 → vuông góc với các đường sức từ . c) Một proton có khối lượng m = 1 , 67 . 10 - 27 kg chuyển động theo một quỹ đạo tròn bán kính 7 cm trong một từ trường đều cảm ứng từ B = 0,01T. Xác định vận tốc và chu kì quay của proton.
d) Một electron có vận tốc ban đầu bằng 0, được gia tốc bằng một hiệu điện thế U = 500 V, sau đó bay vào theo phương vuông góc với đường sức từ. Cảm ứng từ của từ trường là B = 0,2T. Bán kính quỹ đạo của electron
Một chùm hạt α có vận tốc ban đầu không đáng kể được tăng tốc bởi hiệu điện thế U = 10 6 V. Sau khi tăng tốc, chùm hạt bay vào từ trường đều có cảm ứng từ B = 1,8 T. Phương bay của chùm hạt vuông góc với đường cảm ứng từ. Cho biết m = 6,67. 10 - 27 kg, q = 3,2. 10 - 19 C. Vận tốc của hạt α khi nó bắt đầu bay vào từ trường là
A. 0,98. 10 7 m/s.
B. 0,89. 10 7 m/s.
C. 0,78. 10 7 m/s.
D. 0,87. 10 7 m/s.
Một chùm hạt α có vận tốc ban đầu không đáng kể được tăng tốc bởi hiệu điện thế U = 10 6 V. Sau khi tăng tốc, chùm hạt bay vào từ trường đều có cảm ứng từ B = 1,8 T. Phương bay của chùm hạt vuông góc với đường cảm ứng từ. Cho biết m = 6 , 67 . 10 - 27 kg, q = 3 , 2 . 10 - 19 C. Vận tốc của hạt α khi nó bắt đầu bay vào từ trường là
A. 0 , 98 . 10 7 m / s
B. 0 , 89 . 10 7 m / s
C. 0 , 78 . 10 7 m / s
D. 0 , 87 . 10 7 m / s
Một chùm hạt α có vận tốc ban đầu không đáng kể được tăng tốc bởi hiệu điện thế U = 10 6 V. Sau khi tăng tốc, chùm hạt bay vào từ trường đều có cảm ứng từ B = 1,8 T. Phương bay của chùm hạt vuông góc với đường cảm ứng từ. Cho biết m = 6 , 67 . 10 - 27 kg, q = 3 , 2 . 10 - 19 C. Vận tốc của hạt α khi nó bắt đầu bay vào từ trường là
A. 0 , 98 . 10 7 m/s.
B. 0 , 89 . 10 7 m/s.
C. 0 , 78 . 10 7 m/s.
D. 0 , 87 . 10 7 m/s.