Dung dịch Y chứa các ion: Mg2+ (0,02 mol), Al3+ (0,01 mol), H+ (0,02 mol), Cl- (0,05 mol), S O 4 2 - (x mol). Thêm vào dung dịch Y một lượng Ba(OH)2 sao cho khối lượng kết tủa tách ra khỏi dung dịch là lớn nhất. Tổng khối lượng kết tủa thu được là
A. 3,4 gam.
B. 6,6 gam.
C. 5,82 gam.
D. 4,66 gam.
Dung dịch X chứa các ion: C O 3 2 - ; S O 3 2 - ; S O 4 2 - , 0,1 mol H C O 3 - , 0,3 mol H S O 3 - và 1 mol K+. Thêm V lít dung dịch B a O H 2 1M vào X thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị nhỏ nhất của V là :
A. 0,15
B. 0,25.
C. 0,20
D. 0,30
Một dung dịch X có chứa các ion: x mol H+, y mol Al3+, z mol SO42- và 0,1 mol Cl-. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch X, kết tủa thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,9M tác dụng với dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Khối lượng kết tủa Y là
A. 62,91g.
B. 49,72g.
C. 46,6g.
D. 51,28g.
Một dung dịch X có chứa các ion sau: x mol H+ , y mol Al3+, z mol SO42− và 0,1 mol Cl−. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau: Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,9M tác dụng với dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Khối lượng kết tủa Y là
A. 52,84 gam.
B. 46,60 gam.
C. 51,28 gam.
D. 67,59 gam.
Dung dịch E gồm x mol Ca2+, y mol Ba2+, z mol HCO3-. Cho từ từ dung dịch Ca(OH)2 nồng độ a mol/lít vào dung dịch E đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thì vừa hết V lít dung dịch Ca(OH)2. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị V, a, x, y là
A. V = 2A.(x + y)
B. V = A.(2x + y)
C. V = x + 2 y a
D. V = x + y a
Một dung dịch X có chứa các ion: x mol H+, y mol Al3+, z mol SO42- và 0,1 mol Cl-. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,9M tác dụng với dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng kết tủa Y là
A. 62,91gam.
B. 49,72gam.
C. 46,60 gam.
D. 51,28 gam.
Dung dịch E gồm x mol C a 2 + , y mol B a 2 + , z mol H C O 3 - . Cho từ từ dung dịch C a O H 2 nồng độ a mol/l vào dung dịch E đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thì vừa hết V lít dung dịch C a O H 2 . Biểu thức liên hệ giữa các giá trị V, a, x, y là
A. V = x + y a
B. V = x + 2 y a
C. V = 2 a x + y
D. V = a 2 x + y
Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là
A. 0,45.
B. 0,35.
C. 0,25.
D. 0,15.
Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là
A. 0,35
B. 0,25
C. 0,15
D. 0,45