[H+] = 0,010M = 10-2M ⇒ pH = -log[H+] = -log(1,0.10-2) = 2
Môi trường của dung dịch này là axit (pH < 7)
Cho quỳ tím vào dung dịch này quỳ sẽ chuyển thành màu đỏ
[H+] = 0,010M = 10-2M ⇒ pH = -log[H+] = -log(1,0.10-2) = 2
Môi trường của dung dịch này là axit (pH < 7)
Cho quỳ tím vào dung dịch này quỳ sẽ chuyển thành màu đỏ
Một dung dịch có [OH-] = 1,0.10 -5 M. Môi trường của dung dịch này là: A. Axit B. Không xác định được C. Trung tính D. Kiềm
Một dung dịch có [OH- ]= 1,5.10-5. Môi trường của dung dịch này là:
A. Axit ; C. Kiềm
B. Trung tính ; D. Không xác định được
Một dung dịch có pH = 9,0. Tính nồng độ mol của H+ và OH- trong dung dịch? Hãy cho biết màu của phenolphtalein trong dung dịch này?
Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z và T (trong dung dịch) thu được các kết quả như sau:
Mẫu thử |
Thí nghiệm |
Hiện tượng |
X hoặc T |
Tác dụng với quỳ tím |
Quỳ tím chuyển màu xanh |
Y |
Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng |
Có kết tủa Ag |
Z |
Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng |
Không hiện tượng |
Y hoặc Z |
Tác dụng với dung dịch Cu(OH)2 trong môi trường kiềm |
Dung dịch màu xanh lam |
T |
Tác dụng với dung dịch Cu(OH)2 trong môi trường kiềm |
Có màu tím |
Biết T là chất hữu cơ mạch hở, các chất X, Y, Z và T lần lượt là
A. Etylamin; glucozơ; saccarozơ và Lys-Val
B. Anilin; glucozơ; saccarozơ; Lys-Gly-Ala
C. Etylamin; glucozơ; saccazorơ, Lys-Val-Ala
D. Etylamin; fructozơ; saccazorơ; Glu-Val-Ala
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X,Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Quỳ tím |
Quỳ tím chuyển màu xanh |
Y |
Cu(OH)2 trong môi trường kiềm |
Dung dịch màu tím |
Z |
Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng |
Kết tủa Ag trắng |
X, Y, Z lần lượt là
A. (3) metylamin,glucozơ, lòng trắng trứng
B.(2) metylamin, lòng trắng trứng, glucozơ
C. (4) glucozơ, lòng trắng trứng, metyl amin
D. .(1) glucozơ, metylamin, lòng trắng trứng
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X,Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Quỳ tím |
Quỳ tím chuyển màu xanh |
Y |
Cu(OH)2 trong môi trường kiềm |
Dung dịch màu tím |
Z |
Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng |
Kết tủa Ag trắng |
X, Y, Z lần lượt là
A. (3) metylamin,glucozơ, lòng trắng trứng
B. .(2) metylamin, lòng trắng trứng, glucozơ
C. (4) glucozơ, lòng trắng trứng, metyl amin
D. .(1) glucozơ, metylamin, lòng trắng trứng
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X,Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Quỳ tím |
Quỳ tím chuyển màu xanh |
Y |
Cu(OH)2 trong môi trường kiềm |
Dung dịch màu tím |
Z |
Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng |
Kết tủa Ag trắng |
X, Y, Z lần lượt là
A. (3) metylamin,glucozơ, lòng trắng trứng
B.(2) metylamin, lòng trắng trứng, glucozơ
C. (4) glucozơ, lòng trắng trứng, metyl amin
D.(1) glucozơ, metylamin, lòng trắng trứng
1. Dùng các số liệu ở bài tập 3 . 5 , hãy xác định môi trường axit, trung tính, kiềm ở 20 ° C và 30 ° C dựa vào nồng độ H + .
2. Hãy đưa ra định nghĩa môi trường axit, môi trường trung tính và môi trường kiềm của dung dịch đúng cho mọi nhiệt độ.
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Quỳ tím |
Quỳ tím hóa xanh |
Y |
Cu(OH)2 trong môi trường kiềm |
Có màu tím |
Z |
Dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng |
Kết tủa Ag tráng sáng |
T |
Nước Br2 |
Kết tủa trắng |
Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:
A. Anilin, lòng trắng trứng, glucozo, lysin.
B. Lysin, lòng trắng trứng, glucozơ, anilin.
C. Lysin, anilin, lòng trắng trứng, glucozo.
D. Lysin, lòng trắng trứng, anilin, glucozơ.