Một điện tích q = 10 - 6 C di chuyển từ điểm A đến điểm B trong một điện trường, thì được năng lượng 2 . 10 - 4 J . Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là
A. 200 V
B. -40 V
C. -20 V
D. 400 V
Hiệu điện thế giữa hai điểm C, D trong điện trường là U C D = 200 V. Tính
a. Công của điện trường di chuyển proton từ C đến D
b. Công của điện trường di chuyển electron từ C đến D
Một điện tích q = 0,5 ( μ C ) di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường, nó thu được một năng lượng W = 0,2 (mJ). Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là
A. U = 400 (kV)
B. U = 400 (V)
C. U = 0,40 (mV)
D. U = 0,40 (V)
Một điện tích q = 1 ( μ C ) di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường, nó thu được một năng lượng W = 0,2 (mJ). Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là
A. U = 0,20 (V)
B. U = 0,20 (mV)
C. U = 200 (kV)
D. U = 200 (V)
Một điện tích q = 1 (μC) di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường, nó thu được một năng lượng W = 0,2 (mJ). Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là:
A. U = 0,20 (V).
B. U = 0,20 (mV).
C. U = 200 (kV).
D. U = 200 (V).
Một điện tích q = 1 (μC) di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường, nó thu được một năng lượng W = 0,2 (mJ). Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là:
A. U = 0,20 (V).
B. U = 0,20 (mV).
C. U = 200 (kV).
D. U = 200 (V).
Một điện tích q = 0,5 (μC) di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường, nó thu được một năng lượng W = 0,2 (mJ). Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là:
A. U = 400 (kV)
B. U = 400 (V).
C. U = 0,40 (mV)
D. U = 0,40 (V).
Cho hai điểm C và D trong điện trường có hiệu điện thế giữa hai điểm là U C D = 200 V . Tính công của lực điện di chuyển một electron từ C đến D? Biết độ lớn điện tích của một electron là 1 , 6 . 10 - 19 C .
A. 3 , 2 . 10 - 17 J
B. - 3 , 2 . 10 - 17 J
C. 0 , 8 . 10 - 17 J
D. - 0 , 8 . 10 - 17 J
Một êlectron (-e = -1,6. 10 - 19 C) bay từ điểm M đến điểm N trong một điện trường, giữa hai điểm có hiệu điện thế UMN = 100 V. Công mà lực điện sinh ra sẽ là :
A. + 1,6. 10 - 19 J B. - 1,6. 10 - 19 J
C. + 1,6. 10 - 17 J D. - 1,6. 10 - 17 J