Trên hình vẽ, xy là trục chính của thấu kính hội tụ (tiêu cự f), I là điểm trên trục chính cách quang tâm một khoảng 2f, S’ là ảnh thật S của điểm sáng S cho bởi thấu kính. Biết các khoảng cách SI = 24 cm, SS’ = 64 cm. Tiêu cự của thấu kính bằng
A. 7,6 cm hoặc 12 cm.
B. 20 cm hoặc 31,6 cm.
C. 15 cm hoặc 7,6 cm.
D. 12 cm hoặc 18 cm.
Một thấu kính phẳng - lõm làm bằng thủy tinh có tiêu cự f 1 = - 20 c m . Thấu kính được đặt sao cho trục chính thẳng đứng, mặt lõm hướng lên trên. Một điểm sáng S nằm trên trục chính và cách thấu kính một đoạn d (hình vẽ).
a) Ảnh S' của S tạo bởi thấu kính cách thấu kính 12 cm. Tính d.
b) Giữ nguyên S và cố định thấu kính. Đổ một chất lỏng trong suốt vào mặt lõm. Bây giờ ảnh S' của S là ảnh ảo và cách thấu kính 20 cm. Tính tiêu cự
f
2
của thấu kính chất lỏng phẳng - lồi.
Một thấu kính phẳng - lõm làm bằng thủy tinh có tiêu cự f1=-20 cm. Thấu kính được đặt sao cho trục chính thẳng đứng, mặt lõm hướng lên trên. Một điểm sáng S nằm trên trục chính và cách thấu kính một đoạn d (hình vẽ).
a) Ảnh S' của S tạo bởi thấu kính cách thấu kính 12 cm. Tính d.
b) Giữ nguyên S và cố định thấu kính. Đổ một chất lỏng trong suốt vào mặt lõm. Bây giờ ảnh của S là ảnh ảo và cách thấu kính 20 cm. Tính tiêu cự f2 của thấu kính chất lỏng phẳng - lồi
Điểm sáng S đặt trên trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm, cách thấu kính 30 cm. Ảnh S' của S cho bởi thấu kính này cách thấu kính là:
A. 60 cm.
B. 30 cm.
C. 20 cm.
D. 80 cm.
Một hệ đồng trục gồm một thấu kính phân kỳ O 1 có tiêu cự f 1 = - 18 c m và một thấu kính hội tụ O 2 có tiêu cự f 2 = 24 c m đặt cách nhau một khoảng a. Vật sáng AB đặt vuông góc trục chính cách đoạn 18 cm. Xác định a để:
1/ Hệ cho ảnh thật, ảnh ảo, ảnh ở vô cực.
A. 15 cm
B. 12 cm
C. 18 cm
D. 6 cm
Điểm sáng S đặt trên trục chính của thấu kính hội tụ cách quang tâm 30 cm, tạo ảnh S' Biết tiêu cự của thấu kính là 10 cm. Cố định S, di chuyển thấu kính lại gần S một đoạn 15 cm (trong quá trình di chuyển trục chính của thấu kính không đổi). Quãng đường di chuyển của ảnh S' trong quá trình trên là:
A. 20cm.
B. 10cm.
C. 15cm.
D. 0cm.
Một vật sáng phẳng AB cao h (cm) đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính mỏng (A nằm trên trục chính), cách thấu kính một khoảng x (cm) cho ảnh thật A1B1 cao 1,2 cm. Cố định thấu kính, dịch vật một đoạn 15 cm dọc theo trục chính thì được ảnh ảo A2B2 cao 2,4 cm. Nếu khoảng cách từ quang tâm thấu kính đến tiêu điểm chính là 20 cm thì tích hx bằng
A. 12 cm 2
B. 18 cm 2
C. 36 cm 2
D. 48 cm 2
Nguồn sáng có dạng một đoạn thẳng AB = 15 cm đặt dọc trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 30 cm (A xa quang tâm O hơn so với B) cho ảnh thật A'B' = 30 cm. Khoảng cách từ B tới quang tâm O là?
A. 30 cm.
B. 45 cm.
C. 60 cm.
D. 90 cm.
Một hệ gồm hai thấu kính hội tụ O 1 v à O 2 đồng trục, cách nhau L = =50 cm có tiêu cự lần lượt là f 1 = 20 c m v à f 2 = 10 c m . Vật sáng AB đặt vuông góc trục chính và cách O 1 một khoảng d 1 . Xác định d 1 để hệ cho:
a) Ảnh A'B' là ảnh thật cách O 2 20 cm.
b) Ảnh A'B' là ảnh ảo cách O 2 10 cm.