Chọn A.
Ta có ∫ 0 12 2000 1 + x d x = 2000 ln | 1 + x | 12 0 = 2000 ln 13 = N ( 12 ) - N ( 0 )
=> N(12) = 2000 ln13+ 5000 ≈ 10130
Chọn A.
Ta có ∫ 0 12 2000 1 + x d x = 2000 ln | 1 + x | 12 0 = 2000 ln 13 = N ( 12 ) - N ( 0 )
=> N(12) = 2000 ln13+ 5000 ≈ 10130
Một đám vi khuẩn tại ngày thứ t có số lượng là N(t). Biết rằng N ' ( t ) = 4000 1 + 0 , 5 t và lúc đầu đám vi khuẩn có 250000 con. Sau 10 ngày số lượng vi khuẩn xấp xỉ bằng:
A. 264334
B. 263334
C.264254
D.254334.
Một đám vi trùng tại ngày thứ t có số lượng là N(t). Biết rằng N ' t = 2000 1 + 2 t và lúc đầu đám vi trùng có 300000 con. Ký hiệu L là số lượng vi trùng sau 10 ngày. Tìm L
A. 306089
B. 303044
C. 301522D. 300761
D. 300761
Số lượng một loại vi khuẩn gây bệnh có trong cơ thể của một người sau thời gian t (ngày) là f(t), trong đó f ' ( t ) = 10000 3 t + 1 . Một người mắc bệnh do vi khuẩn gây ra. Khi đi khám lần thứ nhất, trong cơ thể của người này có 1000 con vi khuẩn nhưng lúc này cơ thể chưa phát bệnh. Biết rằng nếu trong cơ thể người đó có trên 12000 con vi khuẩn thì người này sẽ ở tình trạng nguy hiểm. Hỏi sau 10 ngày người đó đi khám lại thì trong cơ thể của họ có đang trong tình trạng nguy hiểm không, nếu có thì số lượng vi khuẩn vượt ngưỡng an toàn là bao nhiêu con?
Số lượng vi khuẩn trong một phòng thí nghiệm A được tính theo công thức s ( t ) = s ( 0 ) . 2 t , trong đó s(0) là số lượng vi khuẩn A lúc ban đầu, s(t) là số lượng vi khuẩn có sau t phút. Biết sau 3 phút thì số lượng vi khuẩn A là 625 nghìn con. Hỏi sau bao lâu kể từ lúc ban đầu, số lượng loại vi khuẩn A là 20 triệu con
A. 7 phút
B. 12 phút
C. 48 phút
D. 8 phút
Số lượng cá thể của một mẻ cấy vi khuẩn sau t ngày kể từ lúc ban đầu được ước lượng bởi công thức N ( t ) = 1200 . ( 1 , 48 ) t . Sau bao lâu thì số lượng vi khuẩn đạt đến 5000 cá thể? Làm tròn kết quả đến hàng phần mười
A. 10,3 ngày
B. 12,3 ngày
C. 13,0 ngày
D. 61,7 ngày
Số lượng của một số loài vi khuẩn sau t (giờ) được tính xấp xỉ bởi đẳng thức Q = Q 0 . e 0 , 195 t , trong đó Q0 là số lượng vi khuẩn ban đầu. Nếu số lượng vi khuẩn ban đầu là 5000 con thì sau bao lâu có 100 000 con.
A. 24 giờ.
B. 20 giờ.
C. 3,55 giờ.
D. 15,36 giờ.
Số lượng cá thể của một mẻ cấy vi khuẩn sau t ngày kể từ lúc ban đầu được ước lượng bởi công thức N ( t ) = 1200 . ( 1 , 148 ) t . Hãy tính số lượng cá thể của mẻ vi khuẩn ở hai thời điểm: ban đầu và sau 10 ngày. Làm tròn kết quả đến hàng trăm có kết quả là:
A. 1200 và 4700 cá thể
B. 1400 và 4800 cá thể
C. 1200 và 1400 cá thể
D. 1200 và 4800 cá thể
Tốc độ nuôi cấy một loại vi khuẩn A là cứ sau 5 ngày thì lượng vi khuẩn tăng gấp đôi. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu ngày từ 4000 con vi khuẩn sẽ có được ít nhất 1 triệu con. Biết rằng tốc độ nuôi cấy (sinh sản) trong mọi thời điểm của quá trình nuôi cấy là như sau.
A. 20 ngày
B. 30 ngày
C. 40 ngày
D. 45 ngày
Một quần thể vi khuẩn lúc đầu có 200 cá thể và cứ sau một ngày thì số lượng cá thể tăng lên gấp ba lần. Tìm công thức biểu thị số lượng cá thể (kí hiệu N) của quần thể này sau t ngày kể từ lúc ban đầu.
A. N ( t ) = 200 . t 3
B. N ( t ) = 200 . 3 t
C. N ( t ) = 200 . e 3 t
D. N ( t ) = 200 . e t 3