Một con tàu của hợp tác xã thủy sản đánh bắt được 10 tấn 560kg cá gồm cá chim, cá đuối và cá thu. Khối lượng cá thu gấp đôi khối lượng cá chim và cá đuối, khối lượng cá đuối bằng 6/5 khối lượng cá chim. Tính khối lượng mỗi loài cá.
Một con tàu của hợp tác xã thủy sản đánh bắt được 8 tấn 991kg cá gồm cá chim, cá đuối và cá thu. Khối lượng cá thu gấp đôi khối lượng cá chim và cá đuối, khối lượng cá đuối bằng 4/5 khối lượng cá chim. Tính khối lượng mỗi loài cá. Cá thu: kg Cá đuối: kg Cá chim: kg
Một con tàu của hợp tác xã thủy sản đánh bắt được 8 tấn 127kg cá gồm cá chim, cá đuối và cá thu. Khối lượng cá thu gấp đôi khối lượng cá chim và cá đuối, khối lượng cá đuối bằng 4/5 khối lượng cá chim. Tính khối lượng mỗi loài cá.
Một con tàu của hợp tác xã thủy sản đánh bắt được 13 tấn 416kg cá gồm cá chim, cá đuối và cá thu. Khối lượng cá thu gấp đôi khối lượng cá chim và cá đuối, khối lượng cá đuối bằng 5/8 khối lượng cá chim. Tính khối lượng mỗi loài cá.
Một con tàu của hợp tác xã thủy sản đánh bắt được 8 tấn 991kg cá gồm cá chim, cá đuối và cá thu. Khối lượng cá thu gấp đôi khối lượng cá chim và cá đuối, khối lượng cá đuối bằng 4/5 khối lượng cá chim. Tính khối lượng mỗi loài cá.