Chọn C
+ Áp dụng công thức : ω = k m => k = mω2 = 0,1. 202 = 40 N/m.
Chọn C
+ Áp dụng công thức : ω = k m => k = mω2 = 0,1. 202 = 40 N/m.
Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k = 200 N/m, vật nhỏ khối lượng m, dao động điều hòa với tần số góc 20 rad/s. Giá trị của m là
A. 100 g.
B. 200 g.
C. 400 g.
D. 500 g.
Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k = 200 N / m , vật nhỏ khối lượng m, dao động điều hòa với tần số góc 20 rad/s. Giá trị m là
A. 100 g
B. 200 g
C. 400 g
D. 500 g.
(Câu 13 Đề thi Minh họa 2018): Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k, vật nhỏ khối lượng 100g, dao động điều hòa với tần số góc 20 rad/s. Giá trị của k là
A. 80 N/m
B. 20 N/m
C. 40 N/m
D. 10 N/m
Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng 100 N/m và vật nhỏ có khối lượng m. Con lắc dao động điều hòa với tần số góc ω = 10π rad/s. Lấy π2 = 10. Giá trị của m bằng
A. 250 g.
B. 100 g.
C. 0,4 kg.
D. 1 kg.
Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng 100 N/m và vật nhỏ có khối lượng m. Con lắc dao động điều hòa với tần số góc ω = 10π rad/s. Lấy π2 = 10. Giá trị của m bằng
A. 250 g.
B. 100 g
C. 0,4 kg
D. 1 kg.
Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k, vật nhỏ khối lượng 100 g, dao động điều hòa với tần số góc 20 rad/s. Gía trị của k là
A. 80 N/m
B. 20 N/m
C. 40 N/m
D. 10 N/m
Con lắc lò xo nhẹ có độ cứng k = 10 N/m, vật nhỏ có khối lượng m = 100g đang dao động điều hòa. Tại thời điểm tốc độ của vật là 20 cm/s thì gia tốc của vật là 2 3 m/s2. Biên độ dao động của con lắc có giá trị là:
A. 8 cm
B. 4 cm
C. 4 3 cm
D. 10 cm
Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng m, lò xo có khối lượng không đáng kể, độ cứng k = 10 N/m. Con lắc dao động cưỡng bức dưới tác dụng của ngoại lực tuần hoàn có tần số góc ω f . Biết biên độ của ngoại lực tuần hoàn không thay đổi. Khi thay đổi tần số góc thì biên độ dao động của vật nhỏ thay đổi và khi = 10 rad/s thì biên độ dao động của vật nhỏ đạt cực đại. Khối lượng m của vật nhỏ là
A. 120 g
B. 40 g
C.10 g
D. 100 g
Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ khối lượng m và lò xo có độ cứng k. Con lắc dao động điều hòa với tần số góc là