Cơ thể dị hợp 2 cặp gen (AaBb) → tỉ lệ KG đồng hợp tử về 1 cặp gen là ½.
→ tỉ lệ KG đồng hợp tử về 2 cặp gen = 1/2×1/2=1/4
Đáp án cần chọn là: A
Cơ thể dị hợp 2 cặp gen (AaBb) → tỉ lệ KG đồng hợp tử về 1 cặp gen là ½.
→ tỉ lệ KG đồng hợp tử về 2 cặp gen = 1/2×1/2=1/4
Đáp án cần chọn là: A
Một loài sinh vật,xét n cặp gen phân li độc lập, mỗi gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn. Cho cơ thể P dị hợp tử n cặp gen tự thụ phấn, thu được F1. Theo lí thuyết, F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ là
A. (2:1)n.
B. (3:1)n.
C. (4:1)n.
Ở một loài thực vật, gen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so yới gen a qui định hoa trắng. Gen B qui định khả năng tổng hợp được diệp lục trội hoàn toàn so với gen b qui định cây không có khả năng này, cây có kiểu gen đồng lợp lặn bb bị chêt ở giai đoạn mầm. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Cho cơ thể dị hợp 2 cặp gen trên tự thụ. Tỷ lệ kiểu hình ở đời con lai là:
A. 1 đỏ : 1 trắng
B. 2 đỏ : 1 trắng
C. 3 đỏ : 1 trắng
D. 100% hoa đỏ
ở cà chua ,tính trạng thân cao (A);quả đỏ (B) trội hoàn toàn so với thân lùn (a);quả vàng (b).Cho cây cà chua có kiểu gen dị hợp về 2 cặp tính trạng thân cao ,quả đỏ lai phân tích thu được F1.Tỉ lệ kiểu gen của đời con F1 là:
A.4 loại kiểu gen phân li theo tỉ lệ 3:1
B.4 loại kiểu gen phân li theo tỉ lệ 3:3:1:1
C.4 loại kiểu gen phân li theo tỉ lệ 9:3:3:1
D.4 loại kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1
Ở một loài thực vật, cho cây (P) dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn, đời F, thu được 239 cây thân cao, hoa trắng: 480 cây thân cao, hoa đỏ: 241 cây thân thấp, hoa đỏ.
a) Biện luận và xác định kiểu gen của (P).
b) Trong trường hợp nào cây (P) giảm phân cho 4 loại giao tử với tỉ lệ không
bằng nhau ? Giải thích.
Ở 1 loài thực vật, có 2 phép lai giữa có thể dị hợp tử về 2 cặp gen (kí hiệu 2 cặp là A,a và B,b), mỗi cặp gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. -Phép Lai 1: 2 cặp gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng và liên kết hoàn toàn. -PL 2: 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau a. Xác định tỉ lệ phân li kiểu gen của 2 phép lai trên b. Viết các kiểu gen có cùng kiểu hình trội về cả hai tính trạng ở mỗi phép lai trong tất cả các trường hợp.
Cho biết quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, phép lai: AaBbDd x AaBbdd cho đời con có kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen chiếm tỷ lệ:
Trong di truyền phân li độc lập (trội hoàn toàn), nếu F1 có n cặp gen dị hợp thì tỷ lệ kiểu hình ở F2 là:
A. 9 : 3 : 3 : 1
B. 3:1
C. 1 : 2 : 1
D. 1:1
ai giúp tui với , khó quá à . câu 2 chỉ cần câu c thôi ạ
câu 1 :Ở thực vật, có hai phép lai giữa các thể dị hợp về 2 cặp gen (kí hiệu 2 cặp gen là A, a và B, b), mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và nằm trên NST thường, tính trạng trội là trội hoàn toàn.
- Phép lai 1: Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và di truyền liên kết.
- Phép lai 2: Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau.
a) Xác định tỉ lệ phân li của 2 phép lai nói trên.
b) Viết các kiểu gen có cùng kiểu hình trội về cả 2 tính trạng ở mỗi phép lai trong tất cả các trường hợp.
câu 2 :
Trong ống dẫn sinh dục có 10 tế bào sinh dục thực hiện sự phân bào nguyên phân liên tiếp một số đợt đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để tạo ra 2480 NST đơn. Các tế bào con sinh ra đều giảm phân tạo ra các giao tử, môi trường nội bào cung cấp thêm nguyên liệu tương đương 2560 NST đơn. Biết hiệu suất thụ tinh của giao tử bằng 10%, đã hình thành 128 hợp tử.
a) Xác định bộ NST 2n của loài.
b) Xác định giới tính của cơ thể sinh vật đã tạo ra các giao tử đó.
c) Các hợp tử hình thành được chia làm 2 nhóm có số lượng bằng nhau. Nhóm thứ nhất có số lần nguyên phân gấp đôi số lần nguyên phân của nhóm thứ hai. Các hợp tử trong mỗi nhóm có số lần nguyên phân bằng nhau. Trong tất cả các tế bào do cả 2 nhóm thực hiện quá trình nguyên phân tạo ra có 10240 NST đơn.
Tính số lần nguyên phân của mỗi nhóm hợp tử.
Khi lai phân tích cơ thể có 2 cặp gen dị hợp tử, di truyền liên kết, F1 có tỉ lệ kiểu hình và kiểu gen nào?