Một chất điểm chuyển động với phương trình quãng đường theo thời gian là s = 1 3 t 3 − 2 t 2 + 6 t − 1 trong đó t tính bằng giây, s tính bằng mét. Gia tốc của chuyển động tại thời điểm giấy thứ 3 là
A. 1 m / s 2 .
B. 4 m / s 2 .
C. 3 m / s 2 .
D. 2 m / s 2 .
Một chất điểm chuyển động được xác định bởi phương trình s = t3 - 3t2 + 5t + 2 trong đó t được tính bằng giây và s được tính bằng mét. Gia tốc chuyển động khi t=3 là
A. 12 m/s2
B. 17 m/s2
C. 24 m/s2
D. 14 m/s2
Một chất điểm chuyển động được xác định bởi phương trình s = t 3 - 3 t 2 + 5 t + 2 , trong đó t được tính bằng giây và s được tính bằng mét. Gia tốc chuyển động khi t=3 là
A. 12 m / s 2
B. 17 m / s 2
C. 24 m / s 2
D. 14 m / s 2
Cho chuyển động thẳng xác định bởi phương trình S = t 3 - 3 t 2 - 9 t , trong đó t được tính bằng giây và S được tính bằng mét. Tính vận tốc của chuyển động tại thời điểm gia tốc bị triệt tiêu.
Một vật chuyển động theo quy luật s ( t ) = 1 3 t 3 + 12 t 2 + 1 trong đó t (giây) là khoảng thời gian tính từ lúc vật bắt đầu chuyển động, 8 (mét) là quãng đường vật chuyển động được trong t giây. Tính vận tốc tức thời của vật tại thời điểm t=10 (giây).
Cho chuyển động thẳng xác định bởi phương trình S ( t ) = 1 4 t 4 + 3 t 2 - 2 t - 4 .Trong đó t tính bằng (s) và S tính bằng mét (m). Tại thời điểm nào vận tốc của chuyển động đạt giá trị lớn nhất?
A. 1
B. 2
C. 2
D. 3
Một chất điểm chuyển động trong 20 giây đầu tiên có phương trình s ( t ) = 1 12 t 4 - t 3 + 6 t 2 + 10 t , trong đó t > 0 với t tính bằng giây (s) và s(t) tính bằng mét (m). Hỏi tại thời điếm gia tốc của vật đạt giá trị nhỏ nhất thì vận tốc của vật bằng bao nhiêu:
Cho chuyển động thẳng xác định bởi phương trình s = 1 2 t 4 + 3 t 2 (t: giây), s được tính bằng m. Vận tốc của chuyển động tại t = 4 (giây) là:
A. 0m/s.
B. 200m/s.
C. 150m/s.
D. 140m/s.
Một chất điểm chuyển động có phương trình s = 2 t 4 + 6 t 2 - 3 t + 1 với t tính bằng giây (s) và S tính bằng mét (m). Hỏi gia tốc tại thời điểm t = 3s là bao nhiêu?
A.76 m/s2
B. 228 m/s2
C. 88 m/s2
D. 64 m/s2