Chọn đáp án C.
Công suất chùm sáng được xác định bởi công thức
trong đó n là số photon trong chùm sang đó, λ là bước sóng của photon.
Theo đó, ta có tỉ số giữa công suất chùm sáng phát ra và công suất chùm sáng kích thích:
Chọn đáp án C.
Công suất chùm sáng được xác định bởi công thức
trong đó n là số photon trong chùm sang đó, λ là bước sóng của photon.
Theo đó, ta có tỉ số giữa công suất chùm sáng phát ra và công suất chùm sáng kích thích:
Một chất có khả năng phát ra bức xạ có bước sóng 0,5μm khi bị chiếu sáng bởi bức xạ 0,3μm. Gọi P0 là công suất chùm sáng kích thích và biết rằng cứ 600 photon chiếu tới sẽ có 1 photon bật ra. Công suất chùm sáng phát ra P bằng
A. 0,1P0.
B. 0,01P0.
C. 0,001P0.
D. 100P0.
Một chất có khẳ năng phát ra bức xạ có bước sóng 0 , 5 μ m khi bị chiếu sáng bởi bức xạ 0 , 3 μ m Biết rằng công suất của chùm sáng phát quang chỉ bằng 0,1 công suất của chùm sáng kích thích. Tỉ lệ giữa số photon bật ra và photon chiếu tới trong 1s nhận giá trị nào sau đây:
A. 0,002
B. 0,060
C. 0,167
D. 0,667
Một chất có khả năng phát ra bức xạ có bước sóng 0,5µm khi bị chiếu sáng bởi bức xạ 0,3µm. Biết rằng công suất của chùm sáng phát quang chỉ bằng 0,01 công suất của chùm sáng kích thích và công suất chùm sáng kích thích là 1W. Hãy tính số photon mà chất đó phát ra trong 10s.
A. 2,516.1017
B. 2,516.1015
C. 1,51.1019
D. 1,546.1015
Chiếu ánh sáng có bước sóng 0, 32 μ m vào một chất thì thấy chất đó phát ra ánh sáng bước sóng 0,60 μm. Biết rằng số photon của ánh sáng phát quang chỉ bằng 0,4% số photon của ánh sáng kích thích. Tỉ số giữa công suất của áng sáng phát quang và công suất của ánh sáng kích thích là
A. 3 , 5 . 10 - 3
B. 3 , 5 . 10 - 2
C. 1 , 5 . 10 - 3
D. 2 , 1 . 10 - 3
Chiếu ánh sáng có bước sóng 0, 32 μm vào một chất thì thấy chất đó phát ra ánh sáng bước sóng 0,60 μm. Biết rằng số photon của ánh sáng phát quang chỉ bằng 0,4% số photon của ánh sáng kích thích. Tỉ số giữa công suất của áng sáng phát quang và công suất của ánh sáng kích thích là
A. 3,5.10-3
B. 3,5.10-2
C. 1,5.10-3
D. 2,1.10-3
Một chất phát quang được kích thích bằng bức xạ tử ngoại có bước sóng 0,26 μ m thì phát ra ánh sáng màu lục có bước sóng 0,52 μ m. Tỉ số giữa số phôtôn ánh sáng phát quang và số phôtôn ánh sáng kích thích trong cùng một khoảng thời gian là 1 8 Tỉ số giữa công suất của chùm bức xạ kích thích và công suất của chùm sáng phát quang là
A. 16.
B. 1 16
C. 1 4
D. 4.
Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,4 µ m vào chất phát quang thì ánh sáng phát quang phát ra có bước sóng 0,6µm. Biết rằng cứ 100 photôn chiếu vào thì có 5 photôn phát quang bật ra. Tỉ số giữa công suất của chùm sáng phát quang và công suất của chùm sáng kích thích bằng:
A. 0,013
B. 0,067
C. 0,033
D. 0,075
Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,30 μ m vào một chất thì thấy chất đó phát ra ánh sáng có bước sóng 0,50 μ m. Cho rằng công suất của chùraị sáng phát quang chỉ bằng 0,01 công suất của chùm sáng kích thích. Hãy tính xem một phôtôn ánh sáng phát quang ứng với bao nhiêu phôtôn ánh sáng kích thích.
Một chất phát quang được kích thích bằng ánh sáng có bước sóng 0,2 μ m thì phát ra ánh sáng có bước sóng 0,5 μ m. Giả sử công suất của chùm sáng phát quang bằng 40% công suất của chùm sáng kích thích. Tính xem cần có bao nhiêu phôtôn ánh sáng kích thích để tạo ra được một phôtôn ánh sáng phát quang ?