Đáp án C
Tỷ lệ giao tử liên kết Bd=bD =(1-f)/2 =35%; giao tử hoán vị: BD = bd =f/2 = 15%
Đáp án C
Tỷ lệ giao tử liên kết Bd=bD =(1-f)/2 =35%; giao tử hoán vị: BD = bd =f/2 = 15%
Một cá thể có kiểu gen Aa Bd//bD, tần số hoán vị gen giữa hai alen B và b là 20%. Tỉ lệ giao tử a BD là
A. 20%
B. 5%
C. 15%
D. 10%
Một loài thực vật, màu hoa do hai cặp gen không alen qui định, nếu kiểu gen có A và B cho hoa đỏ, các kiểu gen còn lại cho hoa trắng. Tính trạng hình dạng hoa do một cặp gen khác qui định, trong đó D- hoa kép; d– hoa đơn. Xác định tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ kép thu được từ phép lai P: Aa(BD/bd) x Aa(BD/bd), biết rằng tần số hoán vị gen là 20%.
A. 49,5%
B. 18,75%
C. 12,5%
D. 56,25%
Một loài thực vật, màu hoa do hai cặp gen không alen qui định, nếu kiểu gen có A và B cho hoa đỏ, các kiểu gen còn lại cho hoa trắng. Tính trạng hình dạng hoa do một cặp gen khác qui định, trong đó D- hoa kép; d– hoa đơn. Xác định tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ đơn thu được từ phép lai P: Aa(BD/bd) x Aa(BD/bd), biết rằng tần số hoán vị gen là 20%.
A. 1,25%
B. 18,75%
C. 12,5%
D. 6,75%
Một cá thể có kiểu gen giảm phân tần số hoán vị gen B D b d giữa hai gen B và D là 20%. Tỉ lệ loại giao tử Bd là
A. 10%.
B. 15%.
C. 20%.
D. 5%.
Cho biết mỗi cặp tính trạng do mộ t cặp gen qui định và trội hoàn toàn, hoán vị gen ở cả bố và mẹ đều vớ i t ần số 20%. Tiến hành phép lai Aa BD/bd x Aa Bd/bD thu được F1. Lấy ngẫu nhiên hai cá thể ở F1. Xác suất để thu được một cá thể có kiểu hình A-bbD- là bao nhiêu?
A. 0,8425
B.0,04
C.0,1575
D. 0,2654
Tế bào sinh giao tử mang kiểu gen Aa BD//bd giảm phân bình thường xảy ra hoán vị gen với tần số 24%. Tỉ lệ các loại giao tử do hoán vị gen tạo ra là: với tần số 24%. Tỉ lệ các loại giao tử do hoán vị gen tạo ra là:
A. ABD = Abd = aBD = abd = 12%
B. ABD = Abd = aBD = abd = 6%
C. ABd = AbD = abD = 12%
D. ABd = AbD = aBd = abD = 6%
Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa Bd//bD không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen giữa alen D và alen d. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là:
A. ABd, abD, aBd, AbD hoặc ABd, Abd, aBD, abD
B. ABd, aBD, abD, Abd hoặc ABd, aBD, AbD, abd
C. ABd, abD, ABD, abd hoặc aBd, aBD, AbD, Abd
D. ABD, abd, aBD, Abd hoặc aBd, abd, aBD, AbD
Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa Bd/bD không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen giữa alen D và d. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. Abd, AbD, aBd, aBD hoặc ABD, ABd, abd, abD.
B. Abd, abD, ABD, abd hoặc aBd, aBD, AbD, Abd.
C. Abd, aBD, abD, Abd hoặc Abd, aBD, AbD, abd.
D. ABD, abd, aBD, Abd hoặc aBd,abd, aBD, AbD.
Hai tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen Aa BD//bd XMXm giảm phân bình thường, xảy ra hoán vị gen ở 1 trong 2 tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là:
A. 32
B. 4
C. 6
D. 8